Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu ràng buộc primary key và foreign key rồi, vậy thì trong bài này mình sẽ giới thiệu thêm một ràng buộc quan trọng trong SQL dùng để xử lý vấn đề bảo toàn ràng buộc toàn vẹn dữ liệu đó là UNIQUE.Bạn đang xem: Unique trong sql là gì
1. UNIQUE trong SQL Server
Ở bài học tạo bảng Create Tablemình có giới thiệu sơ qua về một vài ràng buộc này rồi, tuy nhiên bài này chúng ta sẽ học kỹ hơn nhé.
Đang xem: Ràng buộc unique sql là gì, ràng buộc unique trong sql server
UNIQUE là ràng buộc trên giá trị duy nhất trên column, có nghĩa là các dòng dữ liệu không được có giá trị trùng nhau ở column đó. Ràng buộc này giống như khóa chính vậy, vì bản chất nó cũng là một khóa.
Ví dụ trong bảng SINHVIEN sẽ có MASINHVIEN là khóa chính, và cột CMND sẽ là UNIQUE. Thực ra bạn cũng có thể lấy CMND là khoa chính nhưng như vậy sẽ không hay lắm.
Chúng ta có hai cách tạo UNIQUE như sau:
Thiết lập ngay column
Cách này bạn sẽ đặt từ khóa UNIQUE ở cuối column muốn nó có giá trị không trùng lặp.
CREATE TABLE hr.persons( person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY, first_name VARCHAR(255) NOT NULL, last_name VARCHAR(255) NOT NULL, email VARCHAR(255) UNIQUE);
Column email là UNIQUE.
Thiết lập ở cuối các column
Trường hợp này bạn đặt UNIQUE (column_list) ở cuối lệnh Create Table, nếu có nhiều column thì cách nhau bởi dấu phẩy.
CREATE TABLE hr.persons( person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY, first_name VARCHAR(255) NOT NULL, last_name VARCHAR(255) NOT NULL, email VARCHAR(255), UNIQUE(email));
SQL Server sẽ tự động tạo ra một INDEX UNIQUE và chạy nó mỗi khi bạn thực hiện thao tác INSERT hoặc UPDATE, nếu bạn cập nhật dữ liệu bị trùng thì nó sẽ thông báo lỗi.
Hãy thử chạy hai câu lệnh INSERT dưới đây để xem có đúng không nhé.
Lệnh 1 INSERT INTO hr.persons(first_name, last_name)VALUES(“John”,”Smith”);
Lệnh 1 này hoạt động bình thường.
Lệnh 2 INSERT INTO hr.persons(first_name, last_name, email)VALUES(“Jane”,”Doe”,”j.doebike.stores”);
Lệnh 2 sẽ bị báo lỗi vì cột email bị trùng.
Xem thêm: ” Tml Là Gì ? Viết Tắt Của Từ Gì? Tml Trên Facebook Là Gì
Đặt tên cho UNIQUE
Cái tênUQ__persons__AB6E616417240E4Elà do SQL Server tự sinh ra vì bạn không đặt tên cho UNIQUE, nếu bạn muốn đặt tên thì hãy sử dụng từ khóaCONSTRAINT.
CREATE TABLE hr.persons ( person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY, first_name VARCHAR(255) NOT NULL, last_name VARCHAR(255) NOT NULL, email VARCHAR(255), CONSTRAINT unique_email UNIQUE(email));
Tại sao chúng ta cần đặt tên? Như bạn thấy khi nhận được thông báo lỗi thì ta sẽ dễ dàng biết được do đâu, thứ hai nữa bạn dễ dàng thay đổi khi sử dụng kết hợp với lệnh ALTER TABLE.
2. Phân biệt Primary Key với UNIQUE
Bạn nên phân biệt rõ hai ràng buộc này nhé.
Primary Key là khóa chính của bảng, đây là index đặc biệt nên bạn không chấp nhận giá trị NULLUNIQUE cũng là một khóa nhưng vì là một column bình thường nên có thể nhận giá trị NULL.
NULL cũng là một giá trị bình thường nên khi có 2 record đều NULL thì vẫn bị lỗiduplicate value nhé.
3. Tạo UNIQUE cho nhiều column
Để tạo UNIQUE cho nhiều column thì bạn phải sử dụng cách thứ hai đó làthiết lập ở cuối các column, cú pháp như sau:
CREATE TABLE table_name ( key_column data_type PRIMARY KEY, column1 data_type, column2 data_type, column3 data_type, …, UNIQUE (column1,column2));
Ví dụ dưới đây tạo UNIQUE cho hai columnperson_id vàskill_id.
CREATE TABLE hr.person_skills ( id INT IDENTITY PRIMARY KEY, person_id int, skill_id int, updated_at DATETIME, UNIQUE (person_id, skill_id));
4. Thêm UNIQUE bằng lệnh ALTER TABLE
Khi bạn đã tạo xong table rồi nhưng sau đó muốn bổ sung UNIQUE cho một field nào đó thì hãy sử dụng lệnh ALTER TABLE, cú pháp như sau:
ALTER TABLE table_nameADD CONSTRAINT constraint_name UNIQUE(column1, column2,…);
Ví dụ: Giả sử ta có table như sau.
CREATE TABLE hr.persons ( person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY, first_name VARCHAR(255) NOT NULL, last_name VARCHAR(255) NOT NULL, email VARCHAR(255), phone VARCHAR(20),);
Bây giờ mình sẽ bổ sung UNIQUE cho hai column email và phone.
ALTER TABLE hr.personsADD CONSTRAINT unique_email UNIQUE(email);ALTER TABLE hr.personsADD CONSTRAINT unique_phone UNIQUE(phone);
5. Xóa UNIQUE
UNIQUE cũng là một constraint nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng lệnhDROP CONSTRAINT để xóa.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ ' Thought Provoking Là Gì, Nghĩa Của Từ 'Thought
ALTER TABLE table_nameDROP CONSTRAINT constraint_name;
ALTER TABLE hr.personsDROP CONSTRAINT unique_phone; Bài sau Bài tiếp Tải Thêm Comment
DANH SÁCH BÀI HỌC
Getting started Data Definition Data Queries Condition & Operators Explored Danh sách chủ đề
MÃ GIẢM GIÁ | ||
Unica | 50% | Lấy Mã |
TinoHost | 30% | Lấy Mã |
INET | 30% | Lấy Mã |
Liên hệ
Mã giảm giá
Khóa học
Giới thiệu
Admin Cường, quản lý chính của website.
2020 – gocnhintangphat.com. All Right Reserved Theme GoodNews, nền tảng Codeigniter, VPS mua tại Tinohost
BÀI VIẾT
Nếu bạn phát hiện lỗi sai link, nội dung sai, hay một lỗi bất kì nào đó trên trang này thì hãy cho mình biết nhé. Cám ơn bạn!