1. Sinh con lần đầu. ◇Thi Kinh 詩經: “Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt” 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.2. Phụ huynh, cha anh. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?3. Người niên trưởng có học vấn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả” 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).4. Xưng thầy học. ◇Quản Tử 管子: “Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc” 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).5. Xưng tiên tổ. ◇Da Luật Sở Tài 耶律楚材: “Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha” 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).6. Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇Vương Dẫn Chi 王引之: “Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử” 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子). 7. Thường gọi văn nhân học giả là “tiên sanh” 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇Thẩm Ước 沈約: “Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn” 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).8. Xưng đạo sĩ. ◇Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: “Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh” 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).9. Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là “tiên sanh” 先生. ◇Sử Kí 史記: “(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?” (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?10. Xưng kĩ nữ. ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: “Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích” 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).11. Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.12. Vợ xưng chồng mình là “tiên sanh” 先生. ◇Liệt nữ truyện 列女傳: “Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã” 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).13. Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).
Đang xem: Là gì? nghĩa của từ tiên sinh là gì, chữ tiên 先 là một chữ hội Ý kết cấu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ông thầy học — Tiếng gọi người khác với ý kính trọng trong lúc xã giao.
Xem thêm: Chỉ Số Nhớt Là Gì ? Thông Tin Về Chỉ Số Dầu Nhớt Ô Tô Nên Biết
Một số bài thơ có sử dụng
Xem thêm: Vicious Spiral Là Gì, Nghĩa Của Từ Spiral, Vicious Spiral Là Gì
• Bành Trạch huyện – 彭澤縣 (Trần Thuấn Du)• Giả Đảo mộ – 賈島墓 (Lý Động)• Hoàng cử nhân bị tương ngưu tửu lai yết – 黃舉人備將牛酒來謁 (Nguyễn Khuyến)• Lão tướng hành – 老將行 (Vương Duy)• Lũng thượng tác – 隴上作 (Viên Mai)• Sơn thôn kinh hành nhân thi dược kỳ 1 – 山村經行因施藥其一 (Lục Du)• Tân diễn “Chinh phụ ngâm khúc” thành ngẫu thuật – 新演征婦吟曲成偶述 (Phan Huy Ích)• Thước kiều tiên – Đáp Phóng Ông khách tự giải – 鵲橋仙-答放翁客自解 (Tây Thục kỹ)• Tuý thì ca – Tặng Quảng Văn quán bác sĩ Trịnh Kiền – 醉時歌-贈廣文館博士鄭虔 (Đỗ Phủ)• Vũ trung quá Thất Lý lung ca – 雨中過七里瀧歌 (Ngô Tích Kỳ)