Dạng thuốc và hàm lượng Theophylin

Viên (nén, nang): 100 mg, 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg.

Đang xem: Thuốc theophylin là thuốc gì, thuốc theophylin 100mg hộp 30 viên

Viên (nén, nang) giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg, 500 mg.

Thuốc đạn đặt trực tràng: 350 mg.

Siro: 50 mg/5 ml

Thuốc truyền tĩnh mạch: Nhiều nồng độ từ 0,4 mg/ml đến 4 mg/ml theo- phylin khan trong dextrose 5%.

*

Hình

Chỉ định Theophylin

Điều trị dự phòng hen mạn tính, bao gồm cả kiểm soát cơn hen ban đêm và thở khò khè buổi sáng; bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chống chỉ định Theophylin

Quá mẫn với xanthin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; bệnh loét dạ dày – tá tràng tiến triển; rối loạn chuyển hoá por- phyrin; động kinh không kiểm soát được.

Thận trọng Theophylin

Bệnh tim; tăng huyết áp; tăng nhãn áp; cường giáp; tiền sử loét dạ dày; đái tháo đường; động kinh; suy gan (Phụ lục 5); các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và phụ lục 3); người cao tuổi; đang bị sốt; người hút thuốc lá có thể cần liều lớn hơn hoặc thường xuyên hơn;

Tương tác thuốc Theophylin

(Phụ lục 1).

Xem thêm: Công Ước Stcw Là Gì – Stcw Mở Ra Cơ Hội Mới

Liều lượng và cách dùng Theophylin

Điều trị hen mạn tính: Viên theophylin giải phóng chậm: người lớn uống mỗi lần 300 – 450 mg, cách 12 giờ uống một lần. Không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Hen ban đêm: Người lớn uống viên giải phóng chậm một lần duy nhất vào buổi tối với liều bằng tổng nhu cầu của cả ngày.

Tác dụng không mong muốn Theophylin

Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp; tình trạng kích thích, bồn chồn; buồn nôn; nôn, kích ứng đường tiêu hoá; nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ; co giật, run; phản ứng dị ứng.

Quá liều và xử trí Theophylin

Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, ỉa chảy, tình trạng kích thích thần kinh trung ương, khát, sốt nhẹ, ù tai, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, co giật.

Xử trí: Nếu không bị co giật: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt và thuốc tẩy. Khi đang trong cơn co giật: thở oxygen, tiêm tĩnh mạch diazepam 0,1 – 0,3 mg/kg, tối đa 10 mg. Phục hồi cân bằng nước và điện giải. Ngộ độc nặng đe doạ tính mạng: dùng phenothiazin nếu sốt cao khó chữa và propranolol khi tim đập quá nhanh.

Xem thêm: Vai Trò Của Troponin Là Gì Trong Chẩn Đoán Nhồi Máu Cơ Tim, Xét Nghiệm Troponin

Độ ổn định và bảo quản Theophylin

Viên nén được bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C. Thuốc tiêm được bảo quản ở nhiệt độ 25 o C, tránh đông lạnh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *