đi lang thang·bước nặng nề·cuốc bộ·cuộc đi bộ dài·lối sống lang thang·người đi lang thang·tiếng đi nặng nề·gái điếm

*

*

Isaiah now speaks of military paraphernalia as being totally destroyed by fire: “Every boot of the one tramping with tremors and the mantle rolled in blood have even come to be for burning as food for fire.”
Bây giờ Ê-sai nói đến những đồ quân trang quân dụng bị lửa thiêu hoàn toàn: “Cả giày-dép của kẻ đánh giặc trong khi giao-chiến, cùng cả áo-xống vấy máu, đều dùng để đốt và làm đồ chụm lửa”.

Đang xem: Tramp là gì, Định nghĩa, ví dụ, giải thích nghĩa của từ tramp

A tramping of sea boots was heard in the entry; the door was flung open, and in rolled a wild set of mariners enough.
Một vận bất định kỳ khởi động trên biển đã được nghe trong mục nhập, cửa ra vào là xôi mở, và trong cán bộ hoang dã của thủy đủ.
The comedy contains some of Chaplin”s most famous sequences, such as the Tramp eating his shoe and the “Dance of the Rolls”.
In 1917, professional Chaplin imitators were so widespread that he took legal action, and it was reported that nine out of ten men who attended costume parties dressed as the Tramp.
Năm 1917, những người bắt chước Chaplin chuyên nghiệp hết sức phổ biến tới mức ông buộc phải kiện ra tòa để bảo vệ bản quyền, và người ta nói rằng 9 trên 10 người dự các bữa tiệc hóa trang ăn mặc theo Tramp.
This is the nomadic dream, a different kind of American dream lived by young hobos, travelers, hitchhikers, vagrants and tramps.
Đây chính là “giấc mơ du mục”, là một “giấc mơ Mỹ” kiểu khác của những người du mục trẻ, những lữ khách, người đi nhờ người ăn xin và kẻ đi rong.
It was similar to the NF 11 but had a nose section 17 inches (43 cm) longer; the fin was enlarged to compensate for the greater keel area of the enlarged nose and to counter the airframe reaction to the “wig-wag” scan of the radar which affected the gunsighting, an anti-tramp motor operating on the rudder was fitted midway up the front leading edge of the fin.
Nó giống với NF.11 nhưng có mũi dài hơn 17 inch (43.2 cm); cánh đuôi thăng bằng lớn hơn giúp máy ổn định hơn, chống lại phản ứng của khung với việc quét “wig-wag” của radar, việc quét này gây ảnh hưởng tới việc ngắm bắn, một động cơ để chống lại sự nặng nề hoạt động trên bánh lái được gắn lên giữa ở rìa trước của cánh thăng bằng.
The film was Mabel”s Strange Predicament, but “the Tramp” character, as it became known, debuted to audiences in Kid Auto Races at Venice – shot later than Mabel”s Strange Predicament but released two days earlier on 7 February 1914.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Phần Mềm Vnc Viewer Là Gì ? Tổng Quan Về Virtual

Bộ phim đó là Mabel”s Strange Predicament (“Mối nguy khốn lạ lùng của Mabel”), nhưng tên nhân vật “Tramp” (“Gã Lang thang”, tức là “Charlot”/”Sác-lô”) chỉ ra mắt khán giả trong Kid Auto Races at Venice (“Đua xe Trẻ em ở Venice”) – được quay sau Mabel”s Strange Predicament nhưng lại công chiếu trước 2 ngày.
From north, south, east, and west every man who had a shade of red in his hair had tramped into the city to answer the advertisement.
Từ phía bắc, phía nam, phía đông và phía tây mỗi người đàn ông đã có một bóng màu đỏ trong tóc của ông đã tramped vào thành phố để trả lời quảng cáo.
For Dylan”s music of illusion and delusion—with the tramp as explorer and the clown as happy victim, where the greatest crimes are lifelessness and the inability to see oneself as a circus performer in the show of life—has always carried within it its own inherent tensions …
Thứ âm nhạc ảo ảnh và cả ảo giác của Dylan – với những kẻ lang thang như những người khai phá, những gã hề như những nạn nhân hạnh phúc, nơi mà những tội ác ghê rợn nhất không tồn tại và ở đó có cả sự bất lực trong việc tự định nghĩa mình như một người nghệ sĩ trong gánh xiếc cuộc đời – luôn theo kèm những niềm căng thẳng cố hữu…
Các phim câm của Chaplin thông thường đi theo mô-típ mô tả những nỗ lực của nhân vật Tramp để tồn tại trong một thế giới thù địch.
He abandoned the Tramp in his later films, which include Monsieur Verdoux (1947), Limelight (1952), A King in New York (1957), and A Countess from Hong Kong (1967).
Ông từ bỏ nhân vật Tramp trong các phim về sau, bao gồm Monsieur Verdoux (1947), Limelight (1952), A King in New York (1957), và A Countess from Hong Kong (1967).
He also appeared in a documentary about his life, The Gentleman Tramp (1975), directed by Richard Patterson.

Xem thêm: Chơi Sâm Lốc Là Gì ? Hướng Dẫn Cách Chơi Sâm Lốc Không Đối Thủ

Ông cũng xuất hiện trong một phim tài liệu về cuộc đời mình, The Gentleman Tramp (1975), do Richard Patterson đạo diễn.
At Essanay, writes film scholar Simon Louvish, Chaplin “found the themes and the settings that would define the Tramp”s world.”
Ở Essanay, theo nhà nghiên cứu điện ảnh Simon Louvish, Chaplin “tìm thấy chủ đề và bối cảnh định hình nên thế giới của Tramp.”

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *