1. (Danh) Lượng từ, đơn vị đo chiều dài: (1) Ngày xưa bằng độ một ngón tay. (2) Tấc, mười phân là một tấc. (3) Gọi tắt của “thị thốn” 市寸, tức một phần mười của một “thị xích” 市尺.2. (Danh) Mạch cổ tay (đông y). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khán đắc tôn phu nhân giá mạch tức, tả thốn trầm sác, tả quan trầm phục, hữu thốn tế nhi vô lực, hữu quan hư nhi vô thần” 看得尊夫人這脈息: 左寸沉數, 左關沉伏; 右寸細而無力, 右關虛而無神 (Đệ thập hồi) Coi mạch tức cho phu nhân thấy: mạch cổ tay bên trái thì trầm sác, quan bên trái thì trầm phục; mạch cổ tay bên phải thì nhỏ mà không có sức, quan bên phải thì hư mà không có thần.3. (Danh) Họ “Thốn”.4. (Tính) Ngắn ngủi, nhỏ bé, ít ỏi. ◎Như: “thốn bộ nan hành” 寸步難行 tấc bước khó đi, “thốn âm khả tích” 寸陰可惜 tấc bóng quang âm đáng tiếc. ◇Sử Kí 史記: “Thần, Đông Chu chi bỉ nhân dã, vô hữu phân thốn chi công, nhi vương thân bái chi ư miếu nhi lễ chi ư đình” 臣, 東周之鄙人也, 無有分寸之功, 而王親拜之於廟而禮之於廷 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Thần là kẻ quê mùa ở Đông Chu, không có chút công cán gì mà nhà vua bái thần ở miếu, kính lễ thần ở triều.5. (Động) Giúp đỡ, hiệp trợ. ◇Tây du kí 西遊記: “Lưỡng điều côn hướng chấn thiên quan, Bất kiến thâu doanh giai bàng thốn” 兩條棍向振天關, 不見輸贏皆傍寸 (Đệ lục thập hồi) Hai cây gậy vung lên chấn động cửa trời, Chẳng thấy hơn thua cùng trợ giúp.

Đang xem: Xác Định kích thước của thốn là gì, nghĩa của từ thốn

① Tấc, mười phân là một tấc.② Nói ví dụ các sự nhỏ bé. Như thốn bộ nan hành 寸步難行 tấc bước khó đi, thốn âm khả tích 寸音可惜 tấc bóng quang âm khá tiếc, v.v.
① Tấc (= 1/10 thước): 一寸布 Một tấc vải; 手無寸鐵 Tay không tấc sắt. (Ngr) Ngắn ngủi, hẹp hòi, nông cạn, nhỏ bé, ít ỏi: 寸草心 Tấm lòng tấc cỏ; 寸陰可惜 Tấc thời gian đáng tiếc; 鼠目寸光 Tầm mắt hẹp hòi; ② (y) Mạch cổ tay (寸口 nói tắt); ③ (Họ) Thốn.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Stir Up Là Gì ? Nghĩa Của Từ Stirred Up Trong Tiếng Việt


can tràng thốn đoạn 肝腸寸斷 • công thốn 公寸 • phân thốn 分寸 • phương thốn 方寸 • tam thốn thiệt 三寸舌 • thốn địa 寸地 • thốn tâm 寸心 • thốn thiệt 寸舌 • xích thốn 尺寸

Xem thêm: Giao Tiếp Uart Là Gì ? Ứng Dụng Của Uart Giao Tiếp Uart Là Gì

• Canh chức thán – 耕織嘆 (Triệu Nhữ Toại)• Du tử ngâm – 遊子吟 (Mạnh Giao)• Nhuệ giang tịch phiếm – 鋭江夕泛 (Ngô Thì Nhậm)• Sơn lộ hành tự uỷ – 山路行自慰 (Nguyễn Quang Bích)• Thượng hành bôi – 上行杯 (Vi Trang)• Tích quang âm – 惜光陰 (Hồ Chí Minh)• Tiễn Vũ Văn Đồng nhất dụ Chiêm Thành quốc – 餞宇文同一諭占城國 (Phạm Sư Mạnh)• Tuyệt cú (I) – 絕句 (Giả Đảo)• Tự thuật – 自述 (Trần Danh Án)• Tức sự (Thiên bạn quần sơn cô thảo đình) – 即事(天畔群山孤草亭) (Đỗ Phủ)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *