All, Most, Some, None chỉ số lượng, lượng theo từng cấp độ toàn thể, phần lớn, một số và không gì cả. Bài viết dưới đây giới thiệu chi tiết cách sử dụng của 4 từ này.
Đang xem: Hỏi phân biệt cách dùng either of, some of là gì trong tiếng anh?
1. Cách dùng All (of)
1.1. Cách dùng All
All nghĩa là “tất cả, mọi, toàn bộ”. Ta dùng All nhiều nhất với vai trò từ hạn định. Sau All sẽ là danh từ đếm được hoặc không đếm được.
Ví dụ:
Allmy friends are away at university.Alltickets cost 25 pounds.Allinformation about the new product is confidential.
Với vai trò từ hạn định – determiner, All đứng trước mạo từ, từ sở hữu, từ chỉ định và số.
Mạo từ -Article | Sở hữu – Possessive | Chỉ định – Demonstrative | Số – Number | ||
All | the | trees had died. | |||
All | my | family were at the party. | |||
All | this | food must be eaten today. | |||
All | 25 | students took the test. |
Khi All không đi kèm mạo từ
Ta dùng All + Danh từ để chỉ toàn bộ một lớp người/vật. Khi đó, ta không dùng the sau All.
Ví dụ:
Allchildren love stories.(i.e. every child in the world – mọi đứa trẻ trên thế giới)Not:All the children love stories.
Ta cũng không dùng the với các cụm từ chỉ thời gian sau: all day,all night,week,all year,all summer.
Ví dụ:
I spentall daylooking for my car keys.The party went onall nightand some of the neighbours complained.
1.2. Cách dùng All of
Ta dùng All of trước đại từ nhân xưng (us, them), đại từ chỉ định (this, that, these, those) và đại từ quan hệ (whom, which). Đại từ nhân xưng ở dạng bổ ngữ.
Ví dụ:
I need to speak toall of youfor a few minutes.He brought gifts forall of us.We had to contact the insurance firm and the airline,all of whichtook a lot of time.(all of which =‘contacting the insurance firm and the airline’ – liên hệ với công ty bảo hiểm và hãng hàng không)
Với các từ chỉ định (this, that, these, those), ta có thể dùng All of hoặc All mà không có of đi kèm.
Ví dụ:
All (of)thishas to go out into the rubbish bin. (nói về rác thải nhà bếp)
Ta thường dùng of sau All trong các mệnh đề danh từ xác định (tức là trước the, từ sở hữu và từ chỉ định) nhưng không bắt buộc.
Ví dụ:
All (of) the workerswere given a pay-rise at the end of the year.I gaveall (of) my old booksto my sister when she went to university.What shall we do withall (of) this cardboard?Throw it out?
All không có of kèm sau
Ta dùng All, chứ không phải All of, trước danh từ số nhiều không xác định, để chỉ toàn bộ một lớp/nhóm người/vật.
Ví dụ:
All catslove milk.Not:All of cats love milk.This book was written forall children, everywhere.
Ta dùng All, chứ không phải All of, trước danh từ không đếm được.
Ví dụ:
All junk foodis bad for you.Not:All of junk food is bad for you.I loveall music, not just classical.
Lưu ý: Thông thường ta không nói All people mà nói Everybody hoặc Everyone.
Ví dụ:
Everyonewants to achieve their personal goals in life.Not:All people want to achieve…
All đi với đại từ nhân xưng
Khi All chỉ một đại từ nhân xưng là bổ ngữ trong mệnh đề, ta có thể dùng đại từ + All hoặc All of + đại từ.
Ví dụ:
I used to have three pens but I’ve lostthem all.(or …but I’ve lostall of them).Not: …but I lost all them.
Tuy nhiên, ở phần trả lời ngắn gọn, nhất định phải dùng All of.
Ví dụ:
A: How many of these boxes are you going to need?B: All ofthem.Not:Them all.
Ta dùng All of với dạng bổ ngữ của đại từ, ngay cả khi đại từ đó là chủ ngữ trong mệnh đề.
Ví dụ:
All of usare hoping for good news.A long line of people waited to speak to the officer.All of themhad a story to tell.
Ảnh: SlidePlayer
2. Cách dùng Most (of)
Most là từ chỉ lượng (quantifier), được dùng để nói về lượng, số lượng, cấp độ. Ta dùng Most với một danh từ (khi đó, most giữ vai trò từ hạn định – determiner) hoặc không đi kèm danh từ (khi đó, most giữ vai trò đại từ – pronoun). Ta cũng có thể dùng Most với với tính từ và trạng từ để tạo thành thể so sánh nhất.
2.1. Mostđi với danh từ
Ta dùng Most với danh từ để chỉ nghĩa “phần lớn, hầu hết”.
Ví dụ:
She plays tennismostmornings.Mosttap water is drinkable.
Lưu ý: Ta không dùng the most với nghĩa sau:
The sun shines over 800 hours during June, July and August and onmost days temperatures rise above 25 degrees.Not: …and on the most days…
Khi nói về phần lớn thứ gì đó một cách chung chung, ta dùng Most + Danh từ. Khi nói về phần lớn của một nhóm cụ thể nào đó, ta dùng Most of + Danh từ.
Ví dụ:
Mostdesserts are sweet. |
Desserts in general (món tráng miệngnói chung) |
The food at the party was delicious. He’d mademost of thedesserts himself. |
A specific set of desserts (at the party) (các món tráng cụ thể trong bữa tiệc) |
Khi Most đứng trước mạo từ (a/an, the), từ chỉ định (this, that), sở hữu (my, your) hoặc đại từ (him, them), ta cần dùng of (Most of).
Ví dụ:
Most ofthe information was useful. Some of it wasn’t relevant.Not:Most the information…They soldmost oftheir apartments quite quickly.
Lưu ý: Khi không có mạo từ, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu, ta thường không dùng Most of.
Ví dụ:
There hasn’t been much rain.Most riversare below their normal levels.Not:Most of rivers are below their normal levels.
Xem thêm: Luận Đoán Tài Vận Là Gì ? Cách Tự Mở Cung Tài Lộc Rước Tiền Tài Vào Nhà
Ta dùng Most trước tên các địa danh.
Ví dụ:
Most ofEngland and Wales should be dry throughout the day. (trích từ bản tin dự báo thời tiết)
2.2. Most không đi với danh từ:
Ta có thể bỏ danh từ sau Most khi danh từ đó là hiển nhiên, rõ ràng.
Ví dụ:
Some children brought a packed lunch butmosthad a cooked meal in the canteen. (most children – phần lớn trẻ em)
3. Cách dùng Some (of)
3.1. Cách dùng Some
Với vai trò từ hạn định – determiner, ta dùng Some trước danh từ chỉ lượng không xác định. Mặc dù lượng không được xác định hoặc không quan trọng, Some thường hàm ý một lượng hạn chế.
Ví dụ:
Can you get mesomemilk?(Lượng không cụ thể. Some gợi ý một lượng bình thường, không phải một lượng vô hạn. So sánh: Can you get me five litres of milk?)I’ve gotsomequestions for you.There are elephants in Africa and Asia.(The number is not limited – số lượng không hạn chế.)Not:There are some elephants in Africa and Asia.
Với vai trò từ hạn định, Some có 2 dạng phát âm: mạnh và yếu. Mỗi dạng mang một ý nghĩa khác nhau.
Dạng phát âm yếu của Some /səm/
Ta dùng dạng phát âm yếu của Some trong câu khẳng định và câu hỏi (thường với mong đợi câu trả lời là Yes) khi lượng không xác định hoặc không quan trọng (ta dùng Any trong câu hỏi và câu phủ định).
Ví dụ:
I’ve gotsome/səm/water.Have you gotsomewater?(expecting the answeryes – mong chờ câu trả lời Có)Have you gotanywater?(openyes-noquestion – câu hỏi mở Có-Không)I haven’t gotanywater.(negative – câu phủ định)
Ta dùng dạng phát âm yếu của Some chỉ với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ví dụ:
I’m looking forsomeadvice.(+ uncountable noun – danh từ không đếm được)Do you needsomehelp?(+ uncountable noun – danh từ không đếm được)We need to makesomechanges to the programme.(+ plural noun – danh từ số nhiều)There are a lot of advantages in doing the course online, but there aresomedisadvantages too.(+ plural noun – danh từ số nhiều)
Lưu ý: Ta không dùng dạng phát âm yếu của Some với danh từ đếm được số ít.
Ví dụ:
If you’re looking for a book to read, I can recommend ‘Animal Farm’.Not:If you’re looking for some book to read…Dạng phát âm mạnh của Some
Đây là dạng có nhấn trọng âm. Dạng này đối lập với Others/All/Enough.
Ví dụ:
Why dosomepeople live longer than other people?(some, not others – một số, không phải những người khác)Someboys went to the front of the stage to get a better view. The rest of us couldn’t see a thing.(some, not all – một số, không phải tất cả)There weresomecakes left but not enough for everyone.(some, but not enough – một số nhưng không đủ)I’m not keen onsometypes of fish. I find plaice a bit tasteless.
Ta dùng dạng phát âm mạnh của Some để chỉ người/vật nào đó nhưng không không biết, nhất là với danh từ đếm được số ít.
Ví dụ:
There must besomeway of opening this printer!Someidiot driver crashed into the back of me.Some đi với số
Ta dùng dạng phát âm mạnh của Some với các số. Nó hàm ý một lượng cao bất thường.
Ví dụ:
Some£30 billion was needed to rebuild the hospital.Some60% of the course is devoted to design.
3.2. Cách dùng Some of
Some of được dùng trước mạo từ the, từ chỉ định (this, that), đại từ (you, us) hoặc từ sở hữu (my, your). Khi đó, Some of chỉ một bộ phận trong một tổng thể.
Ví dụ:
I wasn’t sure aboutsome ofthe answers.It was great to meetsome ofher friends and colleagues.Not: …some her friends…First a look atsome oftoday’s main stories in some more detail.
4. Cách dùng No
No là từ hạn định – determiner. Ta dùng No trực tiếp trước danh từ.
Ví dụ:
I’ve gotnotime to waste.There arenopeople I recognise here.She says she hasnofriends.
Phân biệt No và Not Any: Có rất ít sự khác biệt về nghĩa giữa There is/are no +Danh từ vàThere isn’t/aren’t any +Danh từ.
Tuy nhiên, No + Danh từ thường làm mạnh hơn nghĩa phủ định. Khi nói, ta thường nhấn mạnh vào No.
Ví dụ:
There’snoreason to be afraid of her.(hoặcThere isn’tanyreason to be afraid of her.)There arenoeggs in the fridge.(hoặcThere aren’tanyeggs in the fridge.)
5. Cách dùng None (of)
5.1. Cách dùng None
None là dạng đại từ của No. None nghĩa là không ai cả, không gì cả. Ta dùng None với vai trò đại từ để thay thế danh từ đếm được và danh từ không đếm được. None được dùng làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Slorne stared … and seemed to try to find some strength which would let her speak. But nonecame. (No strength came – không chút sức mạnh nào)My mother had two brothers. My father hadnone.(My father didn’t have any brothers – không có ai)A: What reasons did he give?B: None.
Khi None làm chủ ngữ, động từ chia ở số ít hoặc số nhiều tuỳ thuộc vào điều mà nó đề cập đến.
Ví dụ:
I’m always looking for inspiration.Noneevercomes.She’s always looking for ideas.Noneevercome.
Lưu ý: Ta không dùng None khi muốn nói no one hoặc nobody (không ai cả).
Ví dụ:
They had a wonderful time and luckilyno onewas injured.Not: …and luckily none was injured.
5.2. Cách dùng None of
Ta dùng None of trước mạo từ the, từ chỉ định (this, that), từ sở hữu (my, your) hoặc đại từ.
Ví dụ:
Noneofhis old friends knew what had happened to him.It doesn’t matter.None ofit was your fault.
Ta không dùng None of khi đã có sẵn từ phủ định (not, n’t) trong mệnh đề.
Ví dụ:
She doesn’t rememberanyofus.Not:She doesn’t remember none of us.
Khi đề cập tới 2 vật/người, ta dùng neither of thay vì none of.
Ví dụ:
We sat down at the table, just the two of us. He carried on eating his food.Neither ofus said anything.Not:None of us said anything.
Trong văn phong trang trọng, lịch thiệp, ta dùng None of với động từ số ít khi nó là chủ ngữ. Tuy nhiên, trong văn phong thân mật, suồng sã, mọi người thường dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
None ofthat surprises me.Indeed,none ofhis novels is well shaped or well written.None ofthe products have been tested on animals and all the bottles are recyclable.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ : Wholeheartedly Là Gì, Wholeheartedly
(informal)
Lỗi thường gặp: Không dùng None trực tiếp trước danh từ. Ta dùng No + Danh từ hoặc None of + Danh từ.
Ví dụ: