Vùng sâu, vùng xa là gì? Danh sách các địa bàn vùng sâu vùng xa khó khăn? Tiêu chí xác định vùng sâu, vùng xa.

Đang xem: Văn bản nào quy Định Địa bàn là gì, Địa bàn nghĩa là gì

Vùng sâu, vùng xa thường được nhắc đến trong các văn bản pháp luật khi nói về các phụ cấp ngành nghề cho cán bộ, công nhân viên làm tại khu vực này. Vậy như thế nào được coi là vùng sâu, vùng xa? Những nơi nào được coi là vùng sâu, vùng xa khó khăn?

1. Vùng sâu, vùng xa là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 114/2017/NĐ-CP Quy định về Đồn biên phòng thuộc vùng sâu, vùng xa thì nội dung này được quy định như sau:

“Vùng sâu, vùng xa” là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển.

Đối với vùng sâu, vùng xa, Nhà nước ta có chính sách hỗ trợ, ưu tiên xóa đói giảm nghèo. Vốn ngân sách đầu tư cho vùng sâu, vùng xa, sẽ được tập trung hỗ trợ xây dựng hệ thống giao thông, điện, giống cây trồng, trường học, bệnh viện… Vốn tín dụng tập trung hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp, xóa đói, giảm nghèo. Nhà nước có chính sách ưu tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ người dân tộc. Đồng thời nhà nước có chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật, y tế, văn hóa lên công tác ở vùng sâu, vùng xa giúp đỡ đồng bào dân tộc cải thiện đời sống, nâng cao dân trí.

2. Vùng sâu, vùng xa tiếng Anh là gì?

Vùng sâu, vùng xa trong tiếng Anh được hiểu là Remote areas.

Vùng sâu, vùng xa được định nghĩa như sau:

“Remote areas” are sparsely populated areas, located deep in the mountains or in flooded areas, far away from economic and cultural centers, with inconvenient transportation, difficult travel, economic common sense, posterior, underdeveloped.

For remote and deep-lying areas, our State has policies to support and prioritize poverty reduction. Budget capital for investment in remote and remote areas will be focused on supporting the construction of transport systems, electricity, plant varieties, schools, hospitals … Credit capital will focus on supporting the development of agriculture and forestry. industry, hunger eradication and poverty reduction. The State adopts a policy of prioritizing the training of ethnic minority children, fostering and improving the capacity of ethnic minority cadres. At the same time, the State has policies to encourage and attract scientific, technical, medical and cultural staff to work in remote and remote areas to help ethnic minorities improve their lives and raise people’s intellectual standards.“

3. Tiêu chí xác định vùng sâu, vùng xa

Theo quy định tại Quyết định 33/2020/QĐ-TTg có quy định về tiêu chí phân định vùng đồng bào thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)

Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).

2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:

a) Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;

b) Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;

c) Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;

d) Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.

Xem thêm: Tron ( Trx Là Gì ? Tạo Ví & Mua Bán Đồng Trx Coin Ở Đâu? Có Nên Đầu Tư Tron?

Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)

Xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.

2. Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)

Xã khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.

Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn

Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số nghèo).

2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:

a) Có trên 60% tỷ tệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của thôn;

b) Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất khó khăn nhất là mùa mưa;

c) Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.

Xem thêm: Son Tươi Là Gì – Son Tươi Và Những Thắc Mắc Về Son Tươi Mộc Shop

4. Danh sách các địa bàn vùng sâu, vùng xa khó khăn

Căn cứ theo Quyết định 103/QĐ–TTg về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thông đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020:

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố

Tên xã, phường, thị trấn

Tên thôn

  TỔNG CỘNG    

67

1

TỈNH BẮC GIANG    

1

 

  Huyện Lục Ngạn  

1

 

    Xã Hộ Đáp  

 

      Thôn Khuôn Trắng

2

TỈNH ĐẮK LẮK    

13

    Huyện Krông Bông  

6

      Xã Cư Pui  
        Buôn Khanh
        Buôn Khoă
        Thôn Dhung Knung
        Thôn ea Lang
        Thôn Cư Rang
        Thôn Cư Tê
    Huyện Cư M’gar  

1

      Xã Ea M’droh  
        Buôn Cuôr
    Huyện Krông Năng  

6

      Xã Cư Klông  
        Thôn Tam Khánh
      Xã Ea Hồ  
        Buôn Mrư
        Buôn Hồ A
        Buôn Hồ B
        Buôn Giêr
        Buôn Wik

3

TỈNH HÒA BÌNH    

23

    Huyện Đà Bắc  

6

      Xã Hào Lý  
      Xóm Hào Tân
    Xã Yên Hòa  
      Xóm Ta Tao
    Xóm Hạt
      Xóm Yên Phong
      Xóm Men
      Xóm Quyết Tiến
  Huyện Kim Bôi  

3

    Xã Vĩnh Đồng  
      Xóm Gò Đầm
      Xóm Chiềng
      Xóm Đoàn Kết
  Huyện Lạc Sơn  

4

    Xã Phú Lương  
      Xóm Rẽ Vơng
      Xóm Yến Báy
      Xóm Phản Chuông
      Xóm Khải Cai
  Huyện Tân Lạc  

4

    Xã Lũng Vân  
      Xóm Lở
      Xóm Bách
      Xóm Nghẹ
      Xóm Hượp
  Huyện Mai Châu  

6

    Xã Cun Pheo  
      Xóm Cun
    Xã Tân Sơn  
      Xóm Bò Báu
    Xã Pà Cò  
      Xóm Pà Háng Con
      Xóm Pà Cò Lớn
    Xã Phúc Sợn  
      Xóm So Lo
      Xóm Gò Mu

4

TỈNH KON TUM    

4

    Huyện Ia H’DRai  

4

      Xã Ia Dom  
        Thôn Ia Muung
      Xã Ia Đal  
        Thôn Ia Đal
        Thôn Chư Hem
        Thôn Ia Đer

5

TỈNH LAI CHÂU    

1

 

  Huyện Mường Tè  

1

    Xã Thu Lũm  
 

      Bản Thu Lũm 2

6

TỈNH LÀO CAI    

17

    Huyện Si Ma Cai  

3

      Xã Nàn Sán  
        Thôn Sảng Chải 2
        Thôn Dào Dần Sáng
      Xã Lùng Sui  
        Thôn Lao Chí Phàng
    Huyện Bát Xát  

3

      Xã Phìn Ngan  
        Thôn Suối Chải
      Xã Cốc Mỳ  
        Thôn Tả Câu Liềng
      Xã Nậm Pung  
        Thôn Tả Chải
    Huyện Văn Bàn  

1

      Thị trấn Khánh Yên  
        Tổ dân phố Bản Coóc
    Huyện Bắc Hà  

2

      Xã Lùng Cải  
        Thôn Hoàng Trù Ván
      Xã Thải Giàng Phố  
        Thôn Ngải Thầu Sín Chải
  Huyện Bảo Yên  

7

      Xã Xuân Thượng
  Bản 2 Thâu
        Bản 3 Thâu
        Bản 2 Là
      Xã Xuân Hòa  
        Bản Qua 1
        Bản Hò
        Bản Kẹm
        Bản Mí
    Huyện Mường Khương  

1

      Xã Dìn Chin  
        Thôn Ngải Thầu

7

TỈNH NGHỆ AN    

7

    Huyện Con Cuông  

2

      Xã Lạng Khê  
        Đồng Tiến
        Bản Boong
  Huyện Quế Phong  

2

      Xã Cắm Muộn  
        Bản Pỏm
        Bản Cắm Cảng
    Huyện Quỳnh Lưu  

3

      Xã Quỳnh Tân  
        Thôn 1
        Thôn 2
        Thôn 16

8

TỈNH YÊN BÁI    

1

    Huyện Trấn Yên  

1

      Xã Hồng Ca  
        Thôn Liên Hợp

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh

Tên huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg

Tên điều chỉnh

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn

TỈNH YÊN BÁI

         
    HUYỆN TRẤN YÊN     HUYỆN TRẤN YÊN  
      Xã Hòa Cuông     Xã Hòa Cuông
        Thôn 5     Thôn 4

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố

Tên xã, phường, thị trấn

Tên thôn

  TỔNG CỘNG    

104

1

TỈNH BẮC GIANG    

1

 

  Huyện Lục Ngạn  

1

 

    Xã Hộ Đáp  

 

      Thôn Cái Cặn 2

2

TỈNH ĐỒNG NAI    

2

    Huyện Tân Phú  

2

      Xã Tà Lai  
        Ấp 7
      Xã Thanh Sơn  
        Ấp Bon Gõ

3

TỈNH HÒA BÌNH    

29

    Huyện Cao Phong  

3

      Xã Xuân Phong  
        Xóm Rú 1
        Xóm Rú 2
        Xóm Rú 3
    Huyện Đà Bắc  

3

      Xã Hào Lý  
        Xóm Bựa Chen
        Xóm Tân Lý
        Xóm Hào Tân I
    Huyện Kim Bôi  

3

      Xã Vĩnh Đồng  
        Xóm Chiềng 1
        Xóm Chiềng 4
        Xóm Chanh Trên
  Huyện Lạc Sơn  

9

      Xã Định Cư  
  Xóm Bai Lòng
      Xã Phú Lương  
        Xóm Rẽ
        Xóm Vơng
        Xóm Yến
        Xóm Báy
        Xóm Khạ
        Xóm Chuông
        Xóm Khải
        Xóm Cai
    Huyện Tân Lạc  

6

      Xã Lũng Vân  
        Xóm Lở 1
        Xóm Bách 1
        Xóm Nghẹ 1
        Xóm Nghẹ 2
        Xóm Hượp 1
        Xóm Hượp 2
    Huyện Lạc Thủy  

5

      Xã Đồng Tâm  
        Thôn Rộc Yểng
        Thôn Đồng Mới
      Xã Yên Bồng  
        Thôn Sốc Bai
        Thôn Đồng Bíp
        Thôn Tiền Phong

4

TỈNH LÀO CAI    

57

    Huyện Si Ma Cai  

12

      Xã Si Ma Cai Thôn Gia Khâu I
        Thôn Gia Khâu II
      Xã Nàn Sán  
        Thôn Sảng Chải 2
      Thôn Sảng Chải 3
      Thôn Sảng Chải 4
        Thôn Sảng Chải 5
        Thôn Quan Thần Súng
      Xã Nàn Sín  
        Thôn Nàn Sín
        Thôn Giàng Chá Chải
      Xã Lùng Sui  
        Thôn Ta Pa Chải
        Thôn Nàn Chí
        Thôn Lao Dì Thàng
    Huyện Bát Xát  

11

      Xã Phìn Ngan  
        Thôn Sùng Vui
        Thôn Sùng Vành
      Xã Cốc Mỳ  
        Thôn Tả Suối Câu
        Thôn Tả Liềng
      Xã A Mú Sung  
        Thôn Nậm Mít
        Thôn Lũng Pô I
      Xã A Lù  
        Thôn Tả Suối Câu 2
      Xã Ngải Thầu  
        Thôn Lùng Thàng
      Xã Nậm Pung  
        Thôn Tả Lé
        Thôn Sín Chải
      Xã Dền Thàng  
        Thôn Sỉn Chồ
    Huyện Văn Bàn  

2

    Thị trấn Khánh Yên  
      Tổ dân phố Coóc 1
        Tổ dân phố Coóc 2
    Huyện Bắc Hà  

4

      Xã Lùng Cải  
        Thôn Pù Trù Ván
        Thôn Hoàng Nhì Phố
      Xã Thải Giàng Phố  
        Thôn Sín Chải
        Thôn Ngải Thầu
    Huyện Sa Pa  

1

      Xã Suối Thầu  
        Thôn Nậm Lang B
    Huyện Bảo Yên  

27

      Xã Tân Dương  
        Bản Mỏ Siêu
        Bản Cau 1
        Bản Cau 2
      Xã Xuân Thượng  
        Bản 7 Thâu
        Bản 3 Thâu
        Bản 6 Thâu
        Bản 4 Thâu
        Bản 2b Là
        Bản 2a Là
      Xã Xuân Hòa  
        Bản Khuổi Thàng
        Bản Tham Động
        Bản Đát
        Bản Hò 1
        Bản Lùng Mật.
        Bản Mí 2
        Bản Mí 1
      Bản Hò 2
      Xã Minh Tân  
        Bản Cốc Ly
      Xã Bảo Hà  
        Bản Tà Vạng
      Xã Vĩnh Yên  
        Bản Khuổi Phéc
        Bản Co Mặn
        Bản Nặm Xoong
      Xã Thượng Hà  
        Bản 4 Vài Siêu
        Bản 8 Vài Siêu
      Xã Cam Cọn  
        Bản Quýt
        Bản Buôn
        Bản Bỗng 1

5

TỈNH YÊN BÁI    

15

    Huyện Trấn Yên  

15

      Xã Hòa Cuông  
        Thôn 3
      Xã Việt Hồng  
        Bản Quán
      Xã Hồng Ca  
        Thôn Chi Vụ
      Xã Kiên Thành  
        Thôn Yên Thịnh
        Thôn Khe Ba
        Thôn Đồng An
      Xã Minh Quán  
        Thôn 11 (Đoàn Kết)
    Xã Cường Thịnh  
        Thôn Đầm Hồng
      Xã Vân Hội  
        Thôn 5 (Cây Sy)
        Thôn 8 (Minh Phú)
      Xã Việt Cường  
        Thôn 8B
      Xã Lương Thịnh  
        Thôn Liên Thịnh
      Xã Minh Tiến  
        Thôn Hồng Tiến
      Xã Quy Mông  
        Thôn 7 (Lập Thành)
        Thôn 12 (Tân Việt)

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Tên xã, phường, thị trấn

Từ khu vực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTg

Sang khu vực

    Xã khu vực I

0

2

    Xã khu vực II

24

0

    Xã khu vực III

0

22

    TỔNG CỘNG

24

24

1

TỈNH ĐẮK LẮK      
  Huyện Krông Bông      
    Xã Cư Pui

II

III

  Huyện Krông Năng      
    Xã Cư Klông

II

III

    Xã Ea Puk

II

III

    Xã Ea Hồ

II

III

  Huyện Ea H’Leo      
    Xã Cư Amung

II

III

2

TỈNH ĐỒNG NAI      
  Huyện Tân Phú      
    Xã Thanh Sơn

II

I

3

TỈNH HÒA BÌNH      
  Huyện Lạc Thủy      
    Xã Đồng Tâm

II

I

  Huyện Mai Châu      
  Xã Phúc Sạn

II

III

  Huyện Đà Bắc      
    Xã Yên Hòa

II

III

4

TỈNH NGHỆ AN      
  Huyện Con Cuông      
    Xã Lạng Khê

II

III

  Huyện Tân Kỳ      
    Xã Hương Sơn

II

III

  Huyện Quế Phong      
    Xã Tiền Phong

II

III

    Xã Đồng Văn

II

III

  Huyện Quỳ Châu      
    Xã Châu Bình

II

III

  Huyện Quỳ Hợp      
    Xã Liên Hợp

II

III

  Huyện Nghĩa Đàn      
    Xã Nghĩa Mai

II

III

    Xã Nghĩa Thọ

II

III

    Xã Nghĩa Lạc

II

III

    Xã Nghĩa Lợi

II

III

  Huyện Quỳnh Lưu      
    Xã Tân Thắng

II

III

  Huyện Thanh Chương      
    Xã Thanh Chi

II

III

5 TỈNH QUẢNG BÌNH      
  Huyện Tuyên Hóa      
    Xã Cao Quảng

II

III

    Xã Ngư Hóa

II

III

6 TỈNH NINH THUẬN      
  Huyện Thuận Bắc      
    Xã Bắc Sơn

II

III

Kết luận: Các chính sách ưu đãi của Đảng và Nhà nước dành cho miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đã bước đầu mang lại những kết quả tích cực, diện mạo nhiều vùng trong những năm gần đây có nhiều chuyển biến. Kinh tế tăng trưởng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân từng bước được nâng lên, các ngành kinh tế địa phương như thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản đều phát triển so với trước đây. Nhưng nhìn chung, quy mô và trình độ phát triển kinh tế – xã hội miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo còn ở mức độ chưa cao, kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội còn nhiều yếu kém. 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *