Vùng sâu, vùng xa là gì? Danh sách các địa bàn vùng sâu vùng xa khó khăn? Tiêu chí xác định vùng sâu, vùng xa.
Đang xem: Văn bản nào quy Định Địa bàn là gì, Địa bàn nghĩa là gì
Vùng sâu, vùng xa thường được nhắc đến trong các văn bản pháp luật khi nói về các phụ cấp ngành nghề cho cán bộ, công nhân viên làm tại khu vực này. Vậy như thế nào được coi là vùng sâu, vùng xa? Những nơi nào được coi là vùng sâu, vùng xa khó khăn?
1. Vùng sâu, vùng xa là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 114/2017/NĐ-CP Quy định về Đồn biên phòng thuộc vùng sâu, vùng xa thì nội dung này được quy định như sau:
“Vùng sâu, vùng xa” là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển.
Đối với vùng sâu, vùng xa, Nhà nước ta có chính sách hỗ trợ, ưu tiên xóa đói giảm nghèo. Vốn ngân sách đầu tư cho vùng sâu, vùng xa, sẽ được tập trung hỗ trợ xây dựng hệ thống giao thông, điện, giống cây trồng, trường học, bệnh viện… Vốn tín dụng tập trung hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp, xóa đói, giảm nghèo. Nhà nước có chính sách ưu tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ người dân tộc. Đồng thời nhà nước có chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật, y tế, văn hóa lên công tác ở vùng sâu, vùng xa giúp đỡ đồng bào dân tộc cải thiện đời sống, nâng cao dân trí.
2. Vùng sâu, vùng xa tiếng Anh là gì?
Vùng sâu, vùng xa trong tiếng Anh được hiểu là Remote areas.
Vùng sâu, vùng xa được định nghĩa như sau:
“Remote areas” are sparsely populated areas, located deep in the mountains or in flooded areas, far away from economic and cultural centers, with inconvenient transportation, difficult travel, economic common sense, posterior, underdeveloped.
For remote and deep-lying areas, our State has policies to support and prioritize poverty reduction. Budget capital for investment in remote and remote areas will be focused on supporting the construction of transport systems, electricity, plant varieties, schools, hospitals … Credit capital will focus on supporting the development of agriculture and forestry. industry, hunger eradication and poverty reduction. The State adopts a policy of prioritizing the training of ethnic minority children, fostering and improving the capacity of ethnic minority cadres. At the same time, the State has policies to encourage and attract scientific, technical, medical and cultural staff to work in remote and remote areas to help ethnic minorities improve their lives and raise people’s intellectual standards.“
3. Tiêu chí xác định vùng sâu, vùng xa
Theo quy định tại Quyết định 33/2020/QĐ-TTg có quy định về tiêu chí phân định vùng đồng bào thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)
Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
a) Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;
b) Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
c) Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
d) Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
Xem thêm: Tron ( Trx Là Gì ? Tạo Ví & Mua Bán Đồng Trx Coin Ở Đâu? Có Nên Đầu Tư Tron?
Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)
Xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
1. Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
2. Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)
Xã khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.
Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn
Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số nghèo).
2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
a) Có trên 60% tỷ tệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của thôn;
b) Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất khó khăn nhất là mùa mưa;
c) Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.
Xem thêm: Son Tươi Là Gì – Son Tươi Và Những Thắc Mắc Về Son Tươi Mộc Shop
4. Danh sách các địa bàn vùng sâu, vùng xa khó khăn
Căn cứ theo Quyết định 103/QĐ–TTg về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thông đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020:
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố |
Tên xã, phường, thị trấn |
Tên thôn |
TỔNG CỘNG |
67 |
|||
1 |
TỈNH BẮC GIANG |
1 |
||
|
Huyện Lục Ngạn |
1 |
||
|
Xã Hộ Đáp | |||
|
Thôn Khuôn Trắng | |||
2 |
TỈNH ĐẮK LẮK |
13 |
||
Huyện Krông Bông |
6 |
|||
Xã Cư Pui | ||||
Buôn Khanh | ||||
Buôn Khoă | ||||
Thôn Dhung Knung | ||||
Thôn ea Lang | ||||
Thôn Cư Rang | ||||
Thôn Cư Tê | ||||
Huyện Cư M’gar |
1 |
|||
Xã Ea M’droh | ||||
Buôn Cuôr | ||||
Huyện Krông Năng |
6 |
|||
Xã Cư Klông | ||||
Thôn Tam Khánh | ||||
Xã Ea Hồ | ||||
Buôn Mrư | ||||
Buôn Hồ A | ||||
Buôn Hồ B | ||||
Buôn Giêr | ||||
Buôn Wik | ||||
3 |
TỈNH HÒA BÌNH |
23 |
||
Huyện Đà Bắc |
6 |
|||
Xã Hào Lý | ||||
Xóm Hào Tân | ||||
Xã Yên Hòa | ||||
Xóm Ta Tao | ||||
Xóm Hạt | ||||
Xóm Yên Phong | ||||
Xóm Men | ||||
Xóm Quyết Tiến | ||||
Huyện Kim Bôi |
3 |
|||
Xã Vĩnh Đồng | ||||
Xóm Gò Đầm | ||||
Xóm Chiềng | ||||
Xóm Đoàn Kết | ||||
Huyện Lạc Sơn |
4 |
|||
Xã Phú Lương | ||||
Xóm Rẽ Vơng | ||||
Xóm Yến Báy | ||||
Xóm Phản Chuông | ||||
Xóm Khải Cai | ||||
Huyện Tân Lạc |
4 |
|||
Xã Lũng Vân | ||||
Xóm Lở | ||||
Xóm Bách | ||||
Xóm Nghẹ | ||||
Xóm Hượp | ||||
Huyện Mai Châu |
6 |
|||
Xã Cun Pheo | ||||
Xóm Cun | ||||
Xã Tân Sơn | ||||
Xóm Bò Báu | ||||
Xã Pà Cò | ||||
Xóm Pà Háng Con | ||||
Xóm Pà Cò Lớn | ||||
Xã Phúc Sợn | ||||
Xóm So Lo | ||||
Xóm Gò Mu | ||||
4 |
TỈNH KON TUM |
4 |
||
Huyện Ia H’DRai |
4 |
|||
Xã Ia Dom | ||||
Thôn Ia Muung | ||||
Xã Ia Đal | ||||
Thôn Ia Đal | ||||
Thôn Chư Hem | ||||
Thôn Ia Đer | ||||
5 |
TỈNH LAI CHÂU |
1 |
||
|
Huyện Mường Tè |
1 |
||
Xã Thu Lũm | ||||
Bản Thu Lũm 2 | ||||
6 |
TỈNH LÀO CAI |
17 |
||
Huyện Si Ma Cai |
3 |
|||
Xã Nàn Sán | ||||
Thôn Sảng Chải 2 | ||||
Thôn Dào Dần Sáng | ||||
Xã Lùng Sui | ||||
Thôn Lao Chí Phàng | ||||
Huyện Bát Xát |
3 |
|||
Xã Phìn Ngan | ||||
Thôn Suối Chải | ||||
Xã Cốc Mỳ | ||||
Thôn Tả Câu Liềng | ||||
Xã Nậm Pung | ||||
Thôn Tả Chải | ||||
Huyện Văn Bàn |
1 |
|||
Thị trấn Khánh Yên | ||||
Tổ dân phố Bản Coóc | ||||
Huyện Bắc Hà |
2 |
|||
Xã Lùng Cải | ||||
Thôn Hoàng Trù Ván | ||||
Xã Thải Giàng Phố | ||||
Thôn Ngải Thầu Sín Chải | ||||
Huyện Bảo Yên |
7 |
|||
Xã Xuân Thượng | ||||
Bản 2 Thâu | ||||
Bản 3 Thâu | ||||
Bản 2 Là | ||||
Xã Xuân Hòa | ||||
Bản Qua 1 | ||||
Bản Hò | ||||
Bản Kẹm | ||||
Bản Mí | ||||
Huyện Mường Khương |
1 |
|||
Xã Dìn Chin | ||||
Thôn Ngải Thầu | ||||
7 |
TỈNH NGHỆ AN |
7 |
||
Huyện Con Cuông |
2 |
|||
Xã Lạng Khê | ||||
Đồng Tiến | ||||
Bản Boong | ||||
Huyện Quế Phong |
2 |
|||
Xã Cắm Muộn | ||||
Bản Pỏm | ||||
Bản Cắm Cảng | ||||
Huyện Quỳnh Lưu |
3 |
|||
Xã Quỳnh Tân | ||||
Thôn 1 | ||||
Thôn 2 | ||||
Thôn 16 | ||||
8 |
TỈNH YÊN BÁI |
1 |
||
Huyện Trấn Yên |
1 |
|||
Xã Hồng Ca | ||||
Thôn Liên Hợp |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên tỉnh |
Tên huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg |
Tên điều chỉnh |
||||
Tên huyện |
Tên xã |
Tên thôn |
Tên huyện |
Tên xã |
Tên thôn |
||
TỈNH YÊN BÁI |
|||||||
HUYỆN TRẤN YÊN | HUYỆN TRẤN YÊN | ||||||
Xã Hòa Cuông | Xã Hòa Cuông | ||||||
Thôn 5 | Thôn 4 |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố |
Tên xã, phường, thị trấn |
Tên thôn |
TỔNG CỘNG |
104 |
|||
1 |
TỈNH BẮC GIANG |
1 |
||
|
Huyện Lục Ngạn |
1 |
||
|
Xã Hộ Đáp | |||
|
Thôn Cái Cặn 2 | |||
2 |
TỈNH ĐỒNG NAI |
2 |
||
Huyện Tân Phú |
2 |
|||
Xã Tà Lai | ||||
Ấp 7 | ||||
Xã Thanh Sơn | ||||
Ấp Bon Gõ | ||||
3 |
TỈNH HÒA BÌNH |
29 |
||
Huyện Cao Phong |
3 |
|||
Xã Xuân Phong | ||||
Xóm Rú 1 | ||||
Xóm Rú 2 | ||||
Xóm Rú 3 | ||||
Huyện Đà Bắc |
3 |
|||
Xã Hào Lý | ||||
Xóm Bựa Chen | ||||
Xóm Tân Lý | ||||
Xóm Hào Tân I | ||||
Huyện Kim Bôi |
3 |
|||
Xã Vĩnh Đồng | ||||
Xóm Chiềng 1 | ||||
Xóm Chiềng 4 | ||||
Xóm Chanh Trên | ||||
Huyện Lạc Sơn |
9 |
|||
Xã Định Cư | ||||
Xóm Bai Lòng | ||||
Xã Phú Lương | ||||
Xóm Rẽ | ||||
Xóm Vơng | ||||
Xóm Yến | ||||
Xóm Báy | ||||
Xóm Khạ | ||||
Xóm Chuông | ||||
Xóm Khải | ||||
Xóm Cai | ||||
Huyện Tân Lạc |
6 |
|||
Xã Lũng Vân | ||||
Xóm Lở 1 | ||||
Xóm Bách 1 | ||||
Xóm Nghẹ 1 | ||||
Xóm Nghẹ 2 | ||||
Xóm Hượp 1 | ||||
Xóm Hượp 2 | ||||
Huyện Lạc Thủy |
5 |
|||
Xã Đồng Tâm | ||||
Thôn Rộc Yểng | ||||
Thôn Đồng Mới | ||||
Xã Yên Bồng | ||||
Thôn Sốc Bai | ||||
Thôn Đồng Bíp | ||||
Thôn Tiền Phong | ||||
4 |
TỈNH LÀO CAI |
57 |
||
Huyện Si Ma Cai |
12 |
|||
Xã Si Ma Cai | Thôn Gia Khâu I | |||
Thôn Gia Khâu II | ||||
Xã Nàn Sán | ||||
Thôn Sảng Chải 2 | ||||
Thôn Sảng Chải 3 | ||||
Thôn Sảng Chải 4 | ||||
Thôn Sảng Chải 5 | ||||
Thôn Quan Thần Súng | ||||
Xã Nàn Sín | ||||
Thôn Nàn Sín | ||||
Thôn Giàng Chá Chải | ||||
Xã Lùng Sui | ||||
Thôn Ta Pa Chải | ||||
Thôn Nàn Chí | ||||
Thôn Lao Dì Thàng | ||||
Huyện Bát Xát |
11 |
|||
Xã Phìn Ngan | ||||
Thôn Sùng Vui | ||||
Thôn Sùng Vành | ||||
Xã Cốc Mỳ | ||||
Thôn Tả Suối Câu | ||||
Thôn Tả Liềng | ||||
Xã A Mú Sung | ||||
Thôn Nậm Mít | ||||
Thôn Lũng Pô I | ||||
Xã A Lù | ||||
Thôn Tả Suối Câu 2 | ||||
Xã Ngải Thầu | ||||
Thôn Lùng Thàng | ||||
Xã Nậm Pung | ||||
Thôn Tả Lé | ||||
Thôn Sín Chải | ||||
Xã Dền Thàng | ||||
Thôn Sỉn Chồ | ||||
Huyện Văn Bàn |
2 |
|||
Thị trấn Khánh Yên | ||||
Tổ dân phố Coóc 1 | ||||
Tổ dân phố Coóc 2 | ||||
Huyện Bắc Hà |
4 |
|||
Xã Lùng Cải | ||||
Thôn Pù Trù Ván | ||||
Thôn Hoàng Nhì Phố | ||||
Xã Thải Giàng Phố | ||||
Thôn Sín Chải | ||||
Thôn Ngải Thầu | ||||
Huyện Sa Pa |
1 |
|||
Xã Suối Thầu | ||||
Thôn Nậm Lang B | ||||
Huyện Bảo Yên |
27 |
|||
Xã Tân Dương | ||||
Bản Mỏ Siêu | ||||
Bản Cau 1 | ||||
Bản Cau 2 | ||||
Xã Xuân Thượng | ||||
Bản 7 Thâu | ||||
Bản 3 Thâu | ||||
Bản 6 Thâu | ||||
Bản 4 Thâu | ||||
Bản 2b Là | ||||
Bản 2a Là | ||||
Xã Xuân Hòa | ||||
Bản Khuổi Thàng | ||||
Bản Tham Động | ||||
Bản Đát | ||||
Bản Hò 1 | ||||
Bản Lùng Mật. | ||||
Bản Mí 2 | ||||
Bản Mí 1 | ||||
Bản Hò 2 | ||||
Xã Minh Tân | ||||
Bản Cốc Ly | ||||
Xã Bảo Hà | ||||
Bản Tà Vạng | ||||
Xã Vĩnh Yên | ||||
Bản Khuổi Phéc | ||||
Bản Co Mặn | ||||
Bản Nặm Xoong | ||||
Xã Thượng Hà | ||||
Bản 4 Vài Siêu | ||||
Bản 8 Vài Siêu | ||||
Xã Cam Cọn | ||||
Bản Quýt | ||||
Bản Buôn | ||||
Bản Bỗng 1 | ||||
5 |
TỈNH YÊN BÁI |
15 |
||
Huyện Trấn Yên |
15 |
|||
Xã Hòa Cuông | ||||
Thôn 3 | ||||
Xã Việt Hồng | ||||
Bản Quán | ||||
Xã Hồng Ca | ||||
Thôn Chi Vụ | ||||
Xã Kiên Thành | ||||
Thôn Yên Thịnh | ||||
Thôn Khe Ba | ||||
Thôn Đồng An | ||||
Xã Minh Quán | ||||
Thôn 11 (Đoàn Kết) | ||||
Xã Cường Thịnh | ||||
Thôn Đầm Hồng | ||||
Xã Vân Hội | ||||
Thôn 5 (Cây Sy) | ||||
Thôn 8 (Minh Phú) | ||||
Xã Việt Cường | ||||
Thôn 8B | ||||
Xã Lương Thịnh | ||||
Thôn Liên Thịnh | ||||
Xã Minh Tiến | ||||
Thôn Hồng Tiến | ||||
Xã Quy Mông | ||||
Thôn 7 (Lập Thành) | ||||
Thôn 12 (Tân Việt) |
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Tên xã, phường, thị trấn |
Từ khu vực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTg |
Sang khu vực |
Xã khu vực I |
0 |
2 |
||
Xã khu vực II |
24 |
0 |
||
Xã khu vực III |
0 |
22 |
||
TỔNG CỘNG |
24 |
24 |
||
1 |
TỈNH ĐẮK LẮK | |||
Huyện Krông Bông | ||||
Xã Cư Pui |
II |
III |
||
Huyện Krông Năng | ||||
Xã Cư Klông |
II |
III |
||
Xã Ea Puk |
II |
III |
||
Xã Ea Hồ |
II |
III |
||
Huyện Ea H’Leo | ||||
Xã Cư Amung |
II |
III |
||
2 |
TỈNH ĐỒNG NAI | |||
Huyện Tân Phú | ||||
Xã Thanh Sơn |
II |
I |
||
3 |
TỈNH HÒA BÌNH | |||
Huyện Lạc Thủy | ||||
Xã Đồng Tâm |
II |
I |
||
Huyện Mai Châu | ||||
Xã Phúc Sạn |
II |
III |
||
Huyện Đà Bắc | ||||
Xã Yên Hòa |
II |
III |
||
4 |
TỈNH NGHỆ AN | |||
Huyện Con Cuông | ||||
Xã Lạng Khê |
II |
III |
||
Huyện Tân Kỳ | ||||
Xã Hương Sơn |
II |
III |
||
Huyện Quế Phong | ||||
Xã Tiền Phong |
II |
III |
||
Xã Đồng Văn |
II |
III |
||
Huyện Quỳ Châu | ||||
Xã Châu Bình |
II |
III |
||
Huyện Quỳ Hợp | ||||
Xã Liên Hợp |
II |
III |
||
Huyện Nghĩa Đàn | ||||
Xã Nghĩa Mai |
II |
III |
||
Xã Nghĩa Thọ |
II |
III |
||
Xã Nghĩa Lạc |
II |
III |
||
Xã Nghĩa Lợi |
II |
III |
||
Huyện Quỳnh Lưu | ||||
Xã Tân Thắng |
II |
III |
||
Huyện Thanh Chương | ||||
Xã Thanh Chi |
II |
III |
||
5 | TỈNH QUẢNG BÌNH | |||
Huyện Tuyên Hóa | ||||
Xã Cao Quảng |
II |
III |
||
Xã Ngư Hóa |
II |
III |
||
6 | TỈNH NINH THUẬN | |||
Huyện Thuận Bắc | ||||
Xã Bắc Sơn |
II |
III |
Kết luận: Các chính sách ưu đãi của Đảng và Nhà nước dành cho miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đã bước đầu mang lại những kết quả tích cực, diện mạo nhiều vùng trong những năm gần đây có nhiều chuyển biến. Kinh tế tăng trưởng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân từng bước được nâng lên, các ngành kinh tế địa phương như thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản đều phát triển so với trước đây. Nhưng nhìn chung, quy mô và trình độ phát triển kinh tế – xã hội miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo còn ở mức độ chưa cao, kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội còn nhiều yếu kém.