Việc di chuyển bằng máy bay đang ngày càng phổ biến đối với người Việt mỗi khi có nhu cầu đi du lịch hoặc công tác xa. Nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất, sân bay sẽ bố trí rất nhiều biển báo. Để không bị lạc lối giữa hàng trăm chỉ dẫn bằng tiếng Anh, hãy cùng gocnhintangphat.com tìm hiểu ý nghĩa của một số loại biển bảo cơ bản nhé!

*

Cùng gocnhintangphat.com tìm hiểu ý nghĩa các biển chỉ dẫn tại sân bay

Biển báo tại khu vực ở sân bay

Departures: Khu đi, biển báo chỉ khu vực mà hành khách làm thủ tục để đi máy bay đến nơi khác.

Đang xem: Chặng bay tiếng anh là gì, 25 từ vựng về chủ Đề sân bay

Arrivals: Khu đến, biển báo chỉ khu vực mà hành khách từ nơi khác bay đến và sẽ đi ra.

Domestic departures: Các chuyến bay trong nước International departures: Các chuyến bay đi quốc tế.

International terminal: Ga quốc tế.

Domestic terminal: Ga trong nước

Luggage storage: Giữ hộ hành lý đối với trường hợp bạn ra sân bay sớm nhưng chưa đến giờ check-in và muốn thoải mái để đi ăn uống, mua sắm thì có thể gửi hành lý tại đây, thông thường thì dịch vụ này sẽ tính phí.

Passenger services counter: Dịch vụ trợ giúp khách hàng.

Baggage Claim: Băng chuyền – đây là nơi nhận hành lý ký gửi.

Lost and Found: Quầy tìm và trả hành lý thất lạc.

Information: Quầy thông tin.

*

Có rất nhiều biển chỉ dẫn tại sân bay

Currency exchange counter: Quầy thu đổi giá trị ngoại tệ.

Check-in counter: Quầy làm thủ tục check in lên máy bay.

Restroom/Toilet: Nhà vệ sinh.

Departure lounge: Phòng ngồi chờ lên máy bay.

Duty-free shop: Gian hàng miễn phí thuế.

Food court: Khu ăn uống.

Arrivals board: Bảng giờ các chuyến bay đến.

Departures board: Bảng giờ các chuyến bay đi.

Gate 01: Cổng 01

Security: An ninh

Security check/control: Kiểm tra an ninh

Passport control: Kiểm tra hộ chiếu

Customs control: Kiểm tra hải quan

Transfers: Quá cảnh

Connecting Flights: Các chuyến bay chuyển tiếp

Các nội dung trong bảng thông tin chuyến bay

*

Bảng thông tin chuyến bay

Trên bảng thông tin chuyến bay (Arrivals board/ Departures board) được xuất hiện ở sân bay sẽ có các mục với nội dung như sau:

Destination: Nơi đến.

Flight No: số hiệu chuyến bay.

Time: Thời gian.

Remark: Ghi chú.

Check-in open: Bắt đầu thời gian làm thủ tục.

Boarding: Đang để hành khách lên máy bay.

Delayed: Chuyến bay bị hoãn.

Cancelled: Chuyến bay bị hủy.

Xem thêm: Ứng Dụng Đồng Vị Là Gì Trong Hóa Học, Đồng Vị Là Gì

Gate closing: Cổng đang đóng.

Departed: Chuyến bay đã xuất phát.

Gate closed: Cổng đã đóng.

Các nội dung tịa quầy thủ tục check in

*

Quầy thủ tục, check in

Passport: hộ chiếu.

Visa: thị thực.

Air ticket: Vé máy bay.

Boarding pass: Thẻ/vé lên máy bay.

Baggage: Hành lý ký gửi nói chung bao gồm một hay nhiều suitcases.

Suitcase: Vali hành lý.

Carry-on bag: Hành lý xách tay (mang theo lên máy bay).

Gate: Cổng ra máy bay.

Seat: Ghế ngồi trên máy bay.

Lounge: Phòng chờ.

Các nội dung tại quầy thủ tục hải quan

*

Khu vực làm thủ tục tại quầy hải quan

Customs: Hải quan.

Security check: Kiểm tra an ninh (làm trước khi lên máy bay).

Immigration: Thủ tục nhập cảnh vào nơi đến.

Customs officer: Cán bộ, nhân viên hải Quan.

Customs declaration form: Tờ khai hải quan.

Metal detector: Máy phát hiện kim loại (trong hành lý, trên người của hành khách).X-ray machine/X-ray screener: Máy tia X để nhìn bên trong hành lý.

Ngoài việc hiểu được những biển báo tại sân bay bạn cũng cần nắm rõ các thủ tục check in, nhất là tại các sân bay quốc tế để tránh bị lỡ chuyến bay nhé. Các thủ tục check in với các chuyến bay quốc tế bao gồm như sau:

Xuất trình passport và vé máy bay cho nhân viên sân bay để vào khu vực làm thủ tục.Đến quầy làm thủ tục check-in, bạn lưu ý là đi tới quầy của hãng hàng không mà bạn đã mua vé nhé. Bạn cần nhắc nhân viên hãng tại quầy những việc sau: gửi hành lý của mình thẳng đến chặng cuối cùng của chuyến bay, cấp thẻ lên máy bay (Boarding Pass) cho tất cả các chặng bay quá cảnh (Transit) để tránh không phải làm thủ tục này khi đến các sân bay chuyển tiếp.Cân hành lý: Bạn cần mang theo đúng số ký quy định của từng hãng hàng không, đối với những hành lý quá trọng lượng sẽ bị đóng thêm cước. Lưu ý bạn không nên để chất lỏng, thuốc hay vật kim loại nào vào hành lý xách tay mà nên để vào hành lý ký gửi nhé.Điền vào mẫu khai hải quan (tùy vào thời điểm có thể thay đổi).Bạn trình passport, vé máy bay cho nhân viên hải quan để làm thủ tục xuất cảnh, sau đó vào khu vực cách ly. Tất cả hành lý xách tay cũng cần được cho qua kiểm tra an ninh hàng không để soi hành lý.Đến cổng (gate) dành cho chuyến bay của mình, bạn ngồi chờ tại đây và đợi đến giờ lên máy bay. Số cổng và số chuyến bay được ghi cụ thể trên vé máy bay (Boarding pass), bạn cần chú ý đến cổng trước giờ lên máy bay (Boarding time) nhé.Khi đến giờ lên máy bay, nhân viên hàng không sẽ thông báo, các hành khách lên máy bay cần xếp hàng tại cổng quy định, chuẩn bị sẵn vé và chứng minh thư nhân dân để nhân viên kiểm tra.

Tại khu vực ngồi chờ lên máy bay, bạn có thể mua bất kỳ sản phẩm nào tại đây, kể cả nước, nước hoa bởi tất cả sản phẩm được bày bán tại đây được phép mang lên máy bay.

Trên đây là ý nghĩa các biển báo tại sân bay mà gocnhintangphat.com cho rằng bạn sẽ cần biết khi di chuyển với phương tiện này. Các tin tức hàng không sẽ được gocnhintangphat.com cập nhật đều đặn trên trang web của mình, hãy theo dõi thường xuyên để không bị bỏ lỡ những thông tin quan trọng nhé.

Xem thêm: Vải Chiffon Là Gì – Bỏ Túi Bí Quyết Mặc Đẹp Với Chiffon

Mọi thắc mắc và nhu cầu đặt vé máy bay, hãy gọi tới hotline 1900 63 69 69. gocnhintangphat.com chúc bạn luôn có những chuyến bay an toàn và vui vẻ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *