1. được, thắng lợi2. hơn, giỏi3. tốt đẹp4. cảnh đẹp5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng6. xuể, xiết, hết7. vật trang sức trên đầu
Đang xem: Do you thang là gì, nghĩa của từ vế thang trong tiếng việt
1. (Động) Được, chiếm được ưu thế. ◎Như: “bách chiến bách thắng” 百戰百勝 trăm trận đánh được cả trăm.2. (Động) Hơn, vượt hơn. ◇Luận Ngữ 論語: “Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử” 質勝文則野, 文勝質則史, 文質彬彬然後君子 (Ung dã 雍也) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử. ◎Như: “Thắng nghĩa căn” 勝義根 tức là cái của ngũ căn 五根 (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. “Thắng nghĩa đế” 勝義諦 có bốn thứ: (1) “Thế gian thắng nghĩa” 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư sằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) “Đạo lí thắng nghĩa” 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) “Chứng đắc thắng nghĩa” 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) “Thắng nghĩa thắng nghĩa” 勝義勝義 tức là cái nghĩa “nhất chân pháp giới” 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.3. (Danh) Đồ trang sức trên đầu. ◎Như: Đời xưa cắt giấy màu làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là “hoa thắng” 花勝. Đàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là “xuân thắng” 春勝, “phương thắng” 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là “đái thắng” 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.4. (Tính) Tiếng nói đối với bên đã mất rồi. ◎Như: “thắng quốc” 勝國 nước đánh được nước kia.5. (Tính) Tốt đẹp. ◎Như: “danh thắng” 名勝 đẹp có tiếng, “thắng cảnh” 勝景 cảnh đẹp.6. Một âm là “thăng”. (Động) Có thể gánh vác được, đảm nhiệm được. ◎Như: “thăng nhậm” 勝任 làm nổi việc, “nhược bất thăng y” 弱不勝衣 yếu không mặc nổi áo.7. (Phó) Hết, xuể, xiết. ◎Như: “bất thăng hoàng khủng” 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết, “bất khả thăng số” 不可勝數 không sao đếm xuể.
① Ðược, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng 百戰百勝 trăm trận đánh được cả trăm.② Hơn, như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Ðạo lí thắng nghĩa 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa 勝義勝義 tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.③ Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.④ Tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia.⑤ Một âm là thăng. Chịu hay, như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết.
Xem thêm: Subscribe Là Gì? Cách Tạo Nút Subscribe Trên Youtube Subscribe Là Gì
① Được, thắng: 打勝仗 Thắng trận, đánh thắng; 勝國 Nước thắng trận; ② Hơn, giỏi: 他的技術勝過我 Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi; ③ Tốt đẹp: 勝景 Thắng cảnh, cảnh đẹp; 名勝 Danh lam thắng cảnh; ④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: 勝任 Làm nổi (công việc); ⑤ Xuể, xiết, hết: 數不勝數 Không sao đếm xuể, không thể kể hết; ⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: 花勝 Hoa cài đầu bằng giấy; 春勝 Vóc tết lại để cài đầu. Xem 勝
Xem thêm: Takeaway Là Gì – 5 Đặc Trưng Cơ Bản Làm Nên Thương Hiệu Take Away
• Du Phù Đổng thiên vương miếu hữu cảm nhi đề – 遊扶董天王廟有感而題 (Cao Bá Quát)• Đăng Kim Lăng Vũ Hoa đài vọng Đại giang – 登金陵雨花臺望大江 (Cao Khải)• Điếu Nguyễn Trung Trực – 吊阮忠直 (Huỳnh Mẫn Đạt)• Hàn thực kỳ 03 – 寒食其三 (Trần Phu)• Hoạ Triệu viên ngoại “Quế Dương kiều ngộ giai nhân” – 和趙員外桂陽橋遇佳人 (Tống Chi Vấn)• Kinh Thiên Bản ngẫu thành – 經天本偶成 (Bùi Xương Tự)• Lữ xá – 旅舍 (Ngô Thì Nhậm)• Thạch tê hành – 石犀行 (Đỗ Phủ)• Thiên vấn – 天問 (Khuất Nguyên)• Vi Chi chỉnh tập cựu thi cập văn bút vi bách trục, dĩ thất ngôn trường cú ký Lạc Thiên, Lạc Thiên thứ vận thù chi, dư tứ vị tận, gia vi lục vận trùng ký – 微之整集舊詩及文筆為百軸,以七言長句寄樂天,樂天次韻酬之,餘思未盡,加為六韻重寄 (Bạch Cư Dị)