Tôi gặp rất nhiều người, cả làm việc trong lĩnh vực công nghệ và những nơi khác, nhưng họ đều có những kiến thức khá mơ hồ về ý nghĩa của thuật ngữ phổ biến này.

Đang xem: Web api là gì, 3 Đặc Điểm cơ bản của api

Vậy API là gì?

Về mặt kỹ thuật, API là viết tắt của Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface).

API là một trung gian phần mềm cho phép hai ứng dụng giao tiếp với nhau.

API có thể sử dụng cho web-based system, operating system, database system, computer hardware, or software library.

API specification có thể có nhiều dạng, nhưng thường bao gồm các đặc tả cho routines, data structures, object classes, variables, or remote calls. POSIX, API Windows và ASPI là những ví dụ về các dạng API khác nhau. Tài liệu cho API thường được cung cấp để tạo thuận lợi cho việc sử dụng và triển khai.

Hầu hết các công ty lớn đã xây dựng API cho khách hàng của họ hoặc để sử dụng nội bộ.

Lịch sử

Thuật ngữ API dường như xuất hiện lần đầu tiên trong bài viết của Ira w. Cotton “Cấu trúc dữ liệu và kỹ thuật cho đồ họa máy tính từ xa” (Data structures and techniques for remote computer graphics) xuất bản năm 1968.

Ví dụ API thực tế

Bạn truy cập vào trang web của hãng hàng không để kiểm tra địa điểm, thời gian bay, giá cả,…

Tuy nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không sử dụng trang web của hãng hàng không, mà lại sử dụng một dịch vụ du lịch trực tuyến, như Traveloka hoặc Expedia.

*

Trong trường hợp này, dịch vụ du lịch tương tác với API của hãng hàng không, yêu cầu lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu của hãng như chỗ ngồi, tùy chọn hành lý, giá cả v.v. sau đó hiển thị cho bạn thông tin cập nhật nhất.

API Key là gì?

API Key là code được truyền bởi các chương trình máy tính gọi API để xác định chương trình gọi, nhà phát triển hoặc người dùng của nó đến trang Web. Các API Key được sử dụng để theo dõi và kiểm soát cách sử dụng API, ví dụ để ngăn chặn việc sử dụng độc hại hoặc lạm dụng API (có thể được xác định theo điều khoản dịch vụ).

API Key thường hoạt động như một mã định danh duy nhất và mã thông báo bí mật để xác thực và thường sẽ có một bộ quyền truy cập trên API được liên kết với nó.

Các API Key có thể dựa trên hệ thống định danh duy nhất toàn cầu (UUID) để đảm bảo chúng sẽ là duy nhất cho mỗi người dùng.

API hiện đại là gì?

Trong những năm qua, API thường mô tả giao diện kết nối chung với ứng dụng.

Xem thêm: Vị Trí Màng Trinh Là Cái Gì ? Hiểu Đúng Màng Trinh Là Gì Và Dấu Hiệu Mất Trinh

Gần đây, API hiện đại đã đưa ra một số đặc điểm khiến chúng có giá trị và hữu ích đặc biệt: Các API hiện đại tuân thủ các tiêu chuẩn (thường là HTTP và REST), thân thiện với nhà phát triển, dễ dàng truy cập và dễ hiểu hơn.

*

Chúng được thiết kế cho các đối tượng cụ thể (ví dụ: mobile developer), chúng được document và version theo cách mà người dùng kỳ vọng.

Bởi vì chúng được tiêu chuẩn hóa hơn nhiều, chúng cũng mạnh hơn về mặt security và quản trị, cũng như được giám sát và quản lý về hiệu suất và quy mô.

Giống như bất kỳ phần mềm sản xuất nào khác, API hiện đại có Quy trình phát triển phần mềm (SDLC) riêng về thiết kế, thử nghiệm, xây dựng, quản lý và tạo phiên bản. Ngoài ra, các API hiện đại cũng được ghi nhận tốt cho consumption và versioning.

Ưu điểm của API 

Kết nối mọi lúc nhờ vào Internet.Giao tiếp hai chiều phải được xác nhận trong các giao dịch.Vì giao tiếp là API hai chiều nên thông tin rất đáng tin cậy.Cung cấp cấp trải nghiệm thân thiện với người.Cung cấp giải pháp phát triển khi các nhà phát triển tìm thấy cách sử dụng mới để trao đổi API. Cấu hình đơn giản khi được so sánh với WCF.Mã nguồn mở. Hỗ trợ chức năng RESTful một cách đầy đủ. Hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test. Khả năng trình diễn cao.

*

Khuyết điểm của API

• Tốn nhiều chi phí phát triển, vận hành, chỉnh sửa. • Đòi hỏi kiến thức chuyên sâu. • Có thể gặp vấn đề bảo mật khi bị tấn công hệ thống.

Tính bảo mật của API

*

Người dùng sẽ không chia sẻ toàn bộ dữ liệu cá nhân của mình với server. Và ngược lại, server cũng không truy xuất toàn bộ dữ liệu mà nó có. Thay vào đó, mỗi giao tiếp chỉ chuyển các gói dữ liệu nhỏ cần thiết.

Để kết thúc, hãy để lại một vài ví dụ về API.

Từ Application trong API có thể đề cập đến nhiều thứ. Dưới đây là một số trong số chúng trong ngữ cảnh của API:

1. Một phần của phần mềm với chức năng riêng biệt. 2. Toàn bộ server, toàn bộ application hoặc chỉ là một phần nhỏ của application.

Về cơ bản, bất kỳ phần mềm nào có thể tách biệt rõ ràng với environment của nó, đều có thể là “A” trong API.

Nếu bạn sử dụng library của bên thứ ba trong code, sau khi được tích hợp vào code, library sẽ trở thành một phần của app. Là một phần mềm riêng biệt, library có thể sẽ có API cho phép nó tương tác với phần còn lại của code.

Xem thêm: Số Phức Là Gì – Giải Thích Dễ Hiểu Về Số Phức

Từ những gì đã trình bày, tôi hy vọng bạn sẽ hiểu rộng hơn về API cũng như cách sử dụng nó nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *