WampServer là gì?

Tương tự XAMPP, MAMP, LAMP, Wampserver (hay còn có tên khác là WAMP) là một phần mềm giả lập server miễn phí, cho phép cài đặt và vận hành website ngay trên máy tính cá nhân bằng Localhost. Đây là một gói server cục bộ dành cho Windows, bạn có thể host các ứng dụng web sử dụng Apache, PHP và MySQL.

Đang xem: Wamp là gì, cài Đặt localhost Đơn giản, dễ dàng với wamp cài Đặt wamp

Bạn đang xem: Wamp là gì

Ý nghĩa của tên “WAMP

Tên WAMP được ghép từ 4 chữ cái đầu của từ viết tắt. Cụ thể là:

Như đã nói ở trên, WAMP, XAMPP, MAMP, LAMP là những phần mềm giả lập server. Công dụng chính của những phần mềm này là tạo ra môi trường localhost để thử nghiệm website trước khi đưa vào hoạt động online.

Tuy cùng công dụng nhưng mỗi phần mềm sẽ tương thích với một ngôn ngữ lập trình, hệ điều hành khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng so sánh tổng quan dưới đây:

*

Tại sao bạn nên sử dụng WampServer?

Ưu điểm nổi bật của WampServer là giúp người dùng:

Dễ dàng cấu hình version MySQL.Có thể bật các Module của Apache vô cùng đơn giản, nhanh chóng.Bật/tắt các chức năng của PHP rất tiện lợi mà không cần phải mở file PHP.in lên.Lấy lại toàn bộ dữ liệu ngay cả khi không thể vào được hệ điều hành.

Nhược điểm khá lớn của WampServer là chỉ có thể hoạt động được trên hệ điều hành Windows 32bit và 64 bit.

Vì thế, sử dụng WampServer, người dùng có thể:

Tiết kiệm thời gian: không cần phải tốn thời gian để chờ đợi dữ liệu được upload lên Internet.Phát hiện được lỗi của website và sửa lỗi kịp thời.Tạo backup đơn giản và nhanh chóng.Dễ dàng phát triển website trên nền tảng WordPress nhanh chóng mà không cần phải phụ thuộc vào đường truyền Internet.Tốc độ của các thao tác lập trình, xử lý lỗi được cải thiện đáng kể.Có cái nhìn tổng quan được bố cục, cách sắp xếp nội dung tổng thể của website trước khi đưa vào môi trường online.

Hướng dẫn cài đặt WampServer

Bước 1: Tải phần mềm WAMP

Tại đây, bạn chọn phiên bản WAMP phù hợp với hệ điều hành (64 bit hoặc 32 bit)Bạn sẽ thấy popup thông báo xuất hiện sau 5 giây và nhấp chuột vào dòng “Download directly”.Sau đó, hệ thống sẽ tự động tải phần mềm.

Bước 2: Cài đặt WAMP

Một cửa sổ cảnh báo bảo mật sẽ mở ra. Nếu chắc chắn muốn chạy file này, bạn chọn Run để bắt đầu quá trình cài đặt.Màn hình Welcome To The WampServer Setup Wizard hiện lên, bạn nhấn Next để tiếp tục cài đặt.Tại màn hình tiếp theo (License Agreement), sau khi đọc thỏa thuận, bạn tích vào “I accept the agreement” và chọn Next để tiếp tục cài đặt.Màn hình Select Destination Location sẽ hiện lên và bạn tiếp tục nhấn Next. Trong trường hợp muốn cài đặt WampServer trên một server khác, bạn cần thực hiện một số thao tác khác.Màn hình tiếp theo là Select Additional Tasks. Sau khi hoàn tất các lựa chọn (thêm biểu tượng Quick Launch vào thanh tác vụ, tự động tạo biểu tượng Desktop sau khi cài đặt, …), bạn nhấp vào Next để tiếp tục.Tại màn hình Ready To Install, bạn có thể xem lại và dùng lệnh Back để thay đổi các lựa chọn thiết lập của mình. Sau khi đã xem lại lựa chọn, bạn nhấp Install để tiếp tục cài đặt.Trong khi đó, WampServer sẽ bắt đầu giải nén các file đến vị trí bạn đã chọn. Bạn phải chọn trình duyệt mặc định khi các file được giải nén. Thông thường là:Internet Explorer: file .exe ở cửa sổ trình duyệt file cục bộOpera: C:Program Files (x86)Operaopera.exeFirefox: C:Program Files (x86)Mozille Firefoxfirefox.exeSafari: C:Program Files (x86)Safarisafari.exeChrome: C:UsersxxxxxAppDataLocalGoogleChromeApplicationchrome.exeChọn file .exe của trình duyệt mặc định và nhấp vào Open để tiếp tục.

Xem thêm: Whatsapp Messenger Là Gì ? Cách Sử Dụng Whatsapp Mới Nhất 22/05/2021

*

Một cửa sổ Windows Security Alert sẽ mở ra nhằm thông báo với bạn rằng Windows Firewall đã chặn một số tính năng của chương trình. Bạn cần kiểm tra xem bạn muốn cho phép Apache HTTP Server giao tiếp trên mạng riêng hay công khai, sau đó chọn Allow Access.Bạn sẽ theo dõi được quá trình cài đặt tại màn hình Setup.Màn hình PHP mail Parameters sẽ xuất hiện khi thanh tiến trình hoàn toàn có màu xanh lá cây. Bạn chọn SMTP server là localhost và thay đổi địa chỉ email, sau đó, tiếp tục chọn Next.Khi màn hình Installation Complete xuất hiện, bạn chọn hộp Launch WampServer Now và chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.

Hướng dẫn cấu hình WampServer

Cấu hình PHP

Bạn chọn biểu tượng WampServer, chuyển đến menu PHP và nhấp vào tùy chọn php.ini. để mở file php.ini trong trình soạn thảo plain text. Điều chỉnh các cài đặt sau:

Thiết lập mức báo cáo lỗi – xóa ; ở đầu dòng để kích hoạt:

error_reporting = E_ALL ^ E_DEPRECATED (~ dòng 112)Ghi nhật ký lỗi PHP – loại bỏ ; ở đầu dòng để kích hoạt:error_log = “c:/wamp/logs/php_error.log” (~ dòng 639)Tăng dung lượng tối đa của dữ liệu POST mà PHP sẽ chấp nhận – thay đổi giá trị:post_max_size = 50M (~ dòng 734)Tăng dung lượng tối đa được phép cho các file được upload lên – thay đổi giá trị:upload_max_filesize = 50M (~ dòng 886)Sau khi hoàn tất các thay đổi ở trên, bạn chọn Save.

Cấu hình Apache

Để sử dụng permalink tùy chỉnh trong WordPress, bạn phải bật rewrite_module của Apache.Bạn nhấp vào biểu tượng WampServer và chuyển đến menu Apache => Apache modules.Kế tiếp, bạn tìm và nhấp vào Rewrite_module. WampServer sẽ thay đổi file httpd.conf và tự động khởi động lại Apache.

Chúc bạn cài đặt, cấu hình và sử dụng hiệu quả WAMP nhé!

Những câu hỏi thường gặp khi dùng WAMP

Màu sắc của WampServer thể hiện điều gì?

Biểu tượng WampServer sẽ xuất hiện trong khay hệ thống ở bên phải thanh tác vụ. Bạn có thể dựa vào màu sắc của biểu tượng để biết được tình trạng của WampServer.

Màu xanh: mọi thứ đều hoạt động bình thường.Màu cam: dịch vụ đang xảy ra vấn đề với một trong các dịch vụ.Màu đỏ: cả service Apache và MySQL đều không vận hành được, bạn phải giải quyết những vấn đề này trước khi tiếp tục cài đặt.

Xem thêm: Cuộc Thi Chinh Phục Vũ Môn Là Gì, Chinh Phục Vũ Môn Là Gì

Thao tác kiểm tra WampServer như thế nào?

Để biết được WampServer có hoạt động tốt sau quá trình cài đặt hay không, bạn nên kiểm tra xem cài đặt của bạn có hoạt động tốt hay không.

Thao tác kiểm tra:

Truy cập http://localhost/ trong trình duyệt, bạn sẽ thấy trang chủ WampServer được hiển thị.Nếu trang chủ WampServer không hiển thị, bạn sẽ kiểm tra xem file server của mình có localhost được ánh xạ tới 127.0.0.1 hay không. Bạn không chạy bất kỳ service nào khác trên cổng 80. Ví dụ như server cục bộ khác (XAMPP, DesktopServer, v.v. ), WebDAV hoặc Skype.Bạn cần kiểm tra xem phpMyAdmin có hoạt động hay không. Truy cập http://localhost/phpmyadmin/ trong trình duyệt, nếu bạn nhận được thông báo lỗi Cannot connect: invalid settings, bạn cần chỉnh sửa file C:wampappsphpmyadmin3.5.1config.inc.php trong trình chỉnh sửa plain text (thay đổi tùy vào số phiên bản của bạn) và đảm bảo tùy chọn này được đặt thành true:

$cfg = true;

*

Mọi thắc mắc và góp ý liên quan, xin vui lòng liên hệ ngay gocnhintangphat.com để được tư vấn chi tiết hoặc Fanpage để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!

Với bề dày kinh nghiệm hơn 5 năm cung cấp hosting, dịch vụ cho thuê máy chủ, các dịch vụ liên quan đến tên miền và bảo mật website, hãy để gocnhintangphat.com đồng hành cùng bạn trên con đường khẳng định thương hiệu trên bản đồ công nghệ toàn cầu!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *