Contents
II. CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪII/ 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhấtIII. Mẹo ghi nhớ 70 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất
Phrasal verb là một phần kiến thức khó, do số lượng cụm cần phải học khá nhiều, dễ gây nhầm lẫn cho người học. Tuy nhiên, với mẹo làm chủ 70 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn sợ và lo lắng với phần kiến thức này nữa.
Đang xem: Verb phrase là gì, cách sử dụng, bài tập, Đáp Án chi tiết
Nắm trọn kiến thức về động từ tiếng Anh chỉ với 5 bước
10 phút nắm toàn bộ kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
I/ Cụm động từ là gì?
Là những từ gồm một động từ và giới từ theo sau, để diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó. Mỗi động từ đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Vì thế, khi học người học cần có kế hoạch ôn tập lại thường xuyên để không bị nhầm lẫn.
Ví dụ: take off, bring out, go on, break into, make up, take on, go off, get up, take over,…
Làm chủ 9 từ loại (the parts of speech) trong tiếng Anh chỉ trong một nốt nhạc.
II. CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ
1. Nội động từ (Intransitive phrasal verbs)
Không có túc từ theo sau.
Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ) luôn đi sát nhau:
Ex:
Maria was born in Houston but she grew up in New Orleans.(Maria sinh ra ở Houston nhưng lớn lên ở New Orleans)Scarecrows somehow showed up in my garden after Halloween night.( Mấy hình nộm tự dung xuất hiện trong vườn nhà tôi sau đêm Halloween.)
Phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive)
Cùng Patado ghi nhớ sâu Giới từ trong tiếng Anh với chi tiết định nghĩa, cách dùng, ví dụ…
2. Ngoại động từ (Transitive phrasal verbs)
Ngoại động từ + danh từ/đại từ(chức năng như túc từ)
Theo vị trí của túc từ, có thể chia làm hai nhóm:
Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:Ex:
I looking for my novel.( Tôi đang tìm cuốn tiểu thuyết.)He turned off the light and then went to bed( Anh ấy tắt đèn rồi đi ngủ)
Nhóm 2: Khi túc từ là một đại danh từ (nếu chữ là me, her, him, it, them, this, that thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex:
I pick them up. (NOT I pick up them)He said he’d turn it off. (NOT He said he’d turn off it)
3. Trường hợp ngoại lệCó nhiều phrasal verbs có thể là cả intransitive và transitive
Tùy vào ngữ cảnh sẽ có nghĩa và chức năng khác nhau.
Xem thêm: Tìm Hiểu Về Wall Nghĩa Là Gì ? Nghĩa Của Từ Wall Trong Tiếng Việt
Ex:
Finally our business begins to look up.(Cuối cùng thì việc kinh doanh của chúng ta có tiến triển hơn.)You can look up these phrases in a dictionary.(Bạn có thể tra những cụm từ này trong từ điển.)
Học nhiều kiến thức nhưng đừng để phần ngữ pháp dễ như mạo từ a an the trong tiếng anh làm khó bạn.
II/ 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất
1. Cụm động từ với “take”
take after | giống ai đó |
take up | bắt đầu một sở thích nào đó, chiếm |
take on | tuyển dụng |
take in | lừa dối |
take over | kiểm soát, đảm nhiệm |
take apart | tháo rời |
take back | rút lại (lời nói) |
take off | cất cánh |
take away | đem đi |
take down | ghi chú, rời đi |
Cụm động từ tiếng Anh với “take”
2. Cụm động từ với “break”
break in | đột nhập |
break out | bùng phát, nổ ra (chiến tranh, dịch bệnh,…) |
break out of | thoát khỏi |
break up | chia tay, đổ vỡ (hôn nhân, tình yêu) |
break away | rời khỏi |
break into | bắt đầu |
break down | hỏng, thất bại |
break through | khám phá ra điều gì đó |
break off | đập vỡ, cắt đứt mối quan hệ |
break for | chạy trốn |
Ngữ pháp So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất là một dạng bài thường gặp trong tiếng Anh, cùng luyện tập sâu hơn với Patado
3. Cụm động từ với “get”
get off | xuống xe |
get on | lên xe |
get over | phục hồi (sau một biến cố nào đó) |
get up | thức dậy |
get away | tránh xa |
get down | làm nản lòng |
get by | xoay sở, cố gắng làm gì đó |
get out | truyền ra ngoài (tin tức,…) |
get at | hiểu được |
get ahead | tiến bộ |
Cụm động từ tiếng Anh với “get”
4. Cụm động từ với “make”
make up | trang điểm, bịa chuyện |
make up for | đền bù |
make up of | bao gồm |
make off | trốn thoát |
make for | hướng tới, di chuyển về hướng |
make out | hiểu ra |
make over | trao lại, chuyển nhượng |
make up with | giảng hoà, làm hoà |
make of | cảm nghĩ về cái gì đó |
make into | biến đổi |
Mở đầu một bài thi tiếng Anh THPT luôn là bài tập trọng âm, bạn đã thuần thục dạng bài này chưa? Hãy xem Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh nhé.
5. Cụm động từ với “go”
go ahead | tiến về phía trước |
go on | tiếp tục |
go off | nổi giận, nổ, thức ăn bị hỏng |
go along with | đi với ai, người nào |
go over | kiểm tra kỹ |
go in for | tham gia |
go into | điều tra |
go out | đi ra ngoài, lỗi thời |
go through | trải qua |
go up | tăng |
6. Cụm động từ với “come”
come in | vào trong |
come across | tình cờ gặp ai |
come up with | nảy ra một ý tưởng, khám phá ra |
come down with | mắc bệnh gì |
come up against | đối mặt với cái gì |
come on | tiếp tục |
come back | quay lại, trở lại |
come about | xảy ra |
come around | phục hồi |
come apart | vỡ ra thành những mảnh nhỏ |
Cụm động từ tiếng Anh với “come”
7. Cụm động từ với “cut”
cut down on | giảm bớt |
cut off | ngắt điện, cách ly, cô lập |
cut in | bắt đầu (vận hành) |
cut through | giải quyết |
cut back | cắt giảm |
cut down | giảm bớt, bị giết hại, chặt cây |
cut back on | giảm chi tiêu |
cut out | loại trừ |
cut into | cắt thành từng phần nhỏ |
cut across | đi ngang qua |
Để nói tiếng Anh trôi chảy như người bản xứ thì bạn cần phải phát âm tốt, một trong những kĩ năng cần thiết là Cách nối âm tiếng Anh
III. Mẹo ghi nhớ 70 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất
1. Ghi nhớ theo động từ
Bạn có thể học theo các động từ chính. Liệt kê bắt đầu bằng một động từ cụ thể, sau đó học tất cả những cụm chứa từ đó.
Học cụm động từ tiếng Anh theo động từ chính
2. Ghi nhớ theo giới từ theo sau động từ
Ngược lại với cách trên, bạn có thể tập hợp các cụm động từ có cùng một giới từ rồi học chúng. Tuy nhiên, cách này được đánh giá khó hơn và không được áp dụng nhiều như cách ghi nhớ theo động từ.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Top Tier Là Gì, Nghĩa Của Từ Top Tier, 'Top Tier' Là Gì
Học cụm động từ tiếng Anh theo giới từ
Dạng cấu trúc câu hữu ích khi viết tiếng Anh khiến câu văn có màu hơn chính là Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
3. Học theo nghĩa
Bạn hãy gom các cụm cùng nghĩa vào một nhóm và luyện tập thường xuyên nhé!
Ví dụ: come on = go on = keep up (tiếp tục), bring about = result in (mang đến, dẫn tới kết quả là), call off = put off (huỷ bỏ), come up with = think up (nảy ra một ý tưởng nào đó),…
IV. Bài tập cụm động từ tiếng Anh
Sử dụng dạng đúng của các cụm động từ sau để hoàn thành câu:
run out of, turn on, pick up, put off, die of, get on, keep up, look forward to, look after, dress up, make up, bring up, bring out, break up, break in, look for, account for, come up with, come down with, make up for
I ____ money. Could you lend me some?He ____ cancer.I _____ hearing from you.Her mother has helped her ____ her children for 5 days.The old ____ 20% of the population.You ____ any idea?Nobody believed her because she ____ a story.He _____ a new MV next Monday.Don’t forget ____ to the nine for the party tonight!He must ____ a lot of money because he caused accidents.She _____ a stomachache because she often skips her breakfast.They _____ last month.You ____ a dictionary?The thief ____ to steal some money.Good job! ____ good work!Could I ____ the heating because it’s very cold?Many plans ____ until next year because of Covid-19 pandemic.His parents ____ him strictly.He stopped to ____ his girlfriend.We ____ the train at 8:00 a.m.
Cùng Patado luyện tập hàng ngày và Tự tin đạt điểm cao với loạt bài tập động từ tiếng Anh
Hy vọng qua bài viết vừa rồi, bạn đã có trong tay mẹo làm chủ 70 cụm động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy thường xuyên luyện tập lại và mở rộng thêm nhiều từ hơn nữa các bạn nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, bạn hãy liên hệ tới Trung tâm Đào tạo Anh ngữ Patado để được tư vấn nhé!