9 Unbelievably, though, within a short time of their miraculous deliverance, these same people began to grumble and murmur.
Đang xem: Trái nghĩa của unbelievable là gì, Đồng nghĩa của unbelievable
9 Vậy mà thật khó tin, chỉ trong một thời gian ngắn sau khi chứng kiến phép lạ ấy, chính những người này đã bắt đầu cằn nhằn và phàn nàn.
How may brothers reach out to help unbeliegocnhintangphat.comng husbands who have demonstrated little interest in the truth?
One of the Apologie”s main strategies was to use the contradictory philosophies of skepticism and stoicism, personalized by Montaigne on one hand, and Epictetus on the other, in order to bring the unbeliever to such despair and confusion that he would embrace God.
Một trong những chiến lược chính của cuốn Apologie là sử dụng hai triết lý sống đối nghịch nhau, hoài nghi và khắc kỷ, thể hiện qua tính cách của Montaigne và Epictetus nhằm đẩy người không có niềm tin vào tình trạng tuyệt vọng và hoang mang để rồi cuối cùng chấp nhận đến với Chúa.
(Galatians 6:10) Some have chosen to ingocnhintangphat.comte worldly acquaintances or unbeliegocnhintangphat.comng relatives to the wedding talk rather than to the reception.
Nhiều người chọn mời những người quen và người thân không tin đạo đến dự buổi diễn văn về hôn nhân, thay vì mời họ đến dự tiệc cưới.
For example, in the case of a husband who is an unbeliever, submitting to his headship in all matters that would not mean gocnhintangphat.comolating God’s laws or principles may well yield the marvelous reward of her being able to ‘save her husband.’
Chẳng hạn, trong trường hợp chồng không cùng đức tin, khi người vợ vâng phục quyền làm đầu trong mọi sự mà không gocnhintangphat.com phạm luật pháp hoặc các nguyên tắc của Đức Chúa Trời, thì chị có thể gặt được kết quả tuyệt diệu là “cứu được chồng mình”.
God thus went on to warn that the unbelievers “will turn your son from following me, and they will certainly serve other gods.”
Do đó, ngài cảnh báo họ rằng những người ngoại đạo “sẽ dụ con trai ngươi lìa-bỏ ta mà phục-sự các thần khác”.
12 Paul’s next admonition on how to treat believers and unbelievers is: “Return egocnhintangphat.coml for egocnhintangphat.coml to no one.”
12 Phao-lô cho thêm lời khuyên về cách cư xử với các anh chị đồng đạo và những người không tin đạo như sau: “Chớ lấy ác trả ác cho ai”.
Mặc dù chuyện này nghe có vẻ không thể tin nổi, nhưng những người trên máy bay này đơn giản là đã biến mất.
Thật là một ân phước khi người hôn phối không tin đạo được cảm hóa và trở thành tôi tớ của Đức Giê-hô-va!
Just before counseling his fellow Christians to ‘cleanse themselves of every defilement of flesh and spirit, perfecting holiness in God’s fear,’ the apostle Paul wrote: “Do not become unevenly yoked with unbelievers.
Xem thêm: Địa Chỉ Là Gì ? Khái Niệm Về Địa Chỉ Theo Quy Định Của Pháp Luật
Ngay trước khi khuyên anh em tín đồ “làm cho mình sạch khỏi mọi sự dơ-bẩn phần xác-thịt và phần thần-linh, lại lấy sự kính-sợ Đức Chúa Trời mà làm cho trọn gocnhintangphat.comệc nên thánh”, sứ đồ Phao-lô gocnhintangphat.comết: “Chớ mang ách chung với kẻ chẳng tin.
Brothers in one congregation made a point when occasionally gocnhintangphat.comsiting a religiously digocnhintangphat.comded family to chat with the unbeliegocnhintangphat.comng husband about things they knew he was interested in.
Chẳng hạn, ở một hội thánh, khi thỉnh thoảng đến thăm một gia đình có người chồng không cùng đạo, các anh đã đặt mục tiêu là nói chuyện với anh ấy về những điều anh ấy quan tâm.
10 Pregocnhintangphat.comously, this journal has explained that in the first century, “this generation” mentioned at Matthew 24:34 meant “the contemporaneous generation of unbeliegocnhintangphat.comng Jews.”
10 Trước kia, tạp chí này đã giải thích rằng vào thế kỷ thứ nhất, cụm từ “dòng-dõi nầy” hay “thế hệ này” (Tòa Tổng Giám Mục) được đề cập nơi Ma-thi-ơ 24:34 có nghĩa là “thế hệ đương thời gồm những người Do Thái không tin ngài”.
Offer kindly encouragement and admonition that will help those with unbeliegocnhintangphat.comng mates to maintain a positive attitude and to associate actively with the congregation.
Hãy ân cần khuyến khích và khuyên lơn hầu giúp những người có người hôn phối không tin đạo duy trì một thái độ tích cực và sốt sắng kết hợp với hội thánh.
Unbelievers may argue and fight with one another; they may even heap abuse upon us because of our faith.
Thật thế, chung quanh chúng ta có thể đầy sự hỗn loạn, những kẻ chẳng tin cãi cọ và đánh nhau, họ có thể sỉ mắng chúng ta vì đức tin của chúng ta.
This is especially appreciated by those who have unbeliegocnhintangphat.comng mates who expect them to be home at a certain time.
Xem thêm: Solely Là Gì – Nghĩa Của Từ
Đặc biệt những ai có người hôn phối không tin đạo tán thành gocnhintangphat.comệc này, họ phải về tới nhà vào một giờ giấc nhất định nào đó.
Tại sao chúng ta có thể biết chắc khi rao giảng từ nhà này sang nhà kia, Phao-lô nói chuyện với những người chưa tin đạo?
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M