Trợ từ, thán từ đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Nhưng để có thể giải thích trợ từ, thán từ là gì và phân biệt chúng thì nhiều bạn học sinh vẫn còn chưa biết. Chính vì thế mà gocnhintangphat.com sẽ giải đáp những vấn đề này trong bài viết sau để các bạn có cái nhìn chính xác hơn về chúng nhé!

Trợ từ là gì?

Định nghĩa trợ từ

Theo bài trợ từ thán từ soạn bài lớp 8 thì trợ từ là những từ ngữ có vai trò quan trọng trong câu và thường đi cùng với một từ ngữ nào đó. Mục đích của trợ từ là để nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, nhận xét của người nói tới một sự vật, sự việc nào đó đang đề cập tới.

Đang xem: Thán từ là gì? trợ từ là gì, trợ từ là gì? phân biệt phó từ, trợ từ và thán từ

*

Trợ từ trong tiếng Việt là gì?

Tiêu biểu là các từ như: Thì, ngay, là, chỉ, cái… Trợ từ thường đứng ở đầu câu (đằng sau trợ từ thường có dấu chấm than) hoặc là ở giữa câu.

Ví dụ 1: Bạn Thành có thực hiện dọn vệ sinh lớp học nhưng dọn chưa được kỹ.

Trợ từ ở trong ví dụ này là từ “nhưng “ để đánh giá việc Thành dọn vệ sinh không tốt.

Ví dụ 2: Mình biết chính bạn Vũ là người xả rác ra sân trường.

Trợ từ ở đây là từ “chính” để nhấn mạnh vào người xả rác là bạn Vũ.

Ví dụ 3: Thơm ăn những 3 cái bánh bao full topping.

Trợ từ “những” ở đây để nhấn mạnh việc Thơm đã ăn nhiều hơn mức bình thường.

Phân loại trợ từ

Hiện có 2 loại trợ từ chính mà các bạn cần phải ghi nhớ bao gồm:

Trợ từ để nhấn mạnh: Loại này có tác dụng là để nhấn mạnh một sự vật, sự việc hay hành động nào đó. Bao gồm các từ như là “những, thì, mà, cái là…”

Ví dụ: Người học giỏi nhất lớp này là bạn Trang.

Trợ từ nhấn mạnh trong ví dụ trên chính là từ “là”, giúp giải thích thêm bạn Trang là học sinh học giỏi nhất lớp.

Trợ từ để biểu thị đánh giá sự việc, sự vật. Bao gồm các từ như “ngay, chính, đích…”

Ví dụ: Chính bạn Minh là người đã nói chuyện riêng trong giờ học môn toán.

Xem thêm: Spear Phishing Là Gì – Và Nó Hạ Gục Các Tập Đoàn Lớn Như Thế Nào

Từ “chính” ở đây là để đánh giá về sự việc bạn Minh là đối tượng đang nói chuyện riêng làm ảnh hưởng tới lớp.

Thán từ là gì?

Định nghĩa thán từ

Thán từ là những từ được dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người đang nói hoặc dùng để gọi đáp với ai đó. Một số thán từ mà chúng ta thường gặp là: vâng, vâng ạ, dạ, này, ừ, ơi (gọi đáp), a, á, ôi, ô kìa, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc).

*

Thán từ có những tác dụng gì?

Ví dụ: Trời ơi! Tại sao trời lại đổ mưa vào lúc này cơ chứ?

Thán từ “trời ơi” với mục đích là thể hiện sự thất vọng khi trời mưa không đúng lúc 1 chút nào.

Các loại thán từ cơ bản

Trong chương trình ngữ văn học ở lớp 8 thì thán từ sẽ được chia thành 2 loại cơ bản bao gồm:

Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Thường gồm các từ như “ôi, ôi không, trời ơi, than ôi…”

Ví dụ: Má ơi! Hôm nay trời lạnh quá.

Thán từ gọi đáp: Sẽ bao gồm các từ như “ này, hỡi, vâng, ơi, dạ…”

Ví dụ: Này, con sắp muộn giờ đến trường rồi đó.

Bài tập áp dụng trợ từ, thán từ

Dưới đây là một số bài tập cơ bản để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm nhằm vận dụng trợ từ, thán từ một cách nhanh và chính xác nhất.

Bài tập 1: Xác định trợ từ, thán từ trong những ví dụ sau đây:

a) Tính ra con bé Linh còn ăn khỏe hơn cả thằng anh trai nó đấy bà ạ.b) Vâng, cô dạy dỗ em như thế là phải rồi ạ.

Đáp án:

Trợ từ trong câu a là “ cả “Thán từ trong câu a, b là “ạ, vâng”

*

Một số ví dụ khác về trợ từ và thán từ

Bài tập 2: Chỉ ra những trợ từ có trong các câu sau:

a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng cho tôi cuốn sách này. Đây mãi là kỷ niệm không bao giờ quên của tôi.b) Mấy cậu đi trước phải ôm sách vở nhiều lại kèm thêm cả bút thước nữa.

Đáp án: Các trợ từ ở trong 2 câu trên sẽ là “chính” và “nhiều”

Bài tập 3: Chỉ ra các thán từ có trong các câu sau đây.

Xem thêm: Tộc Người Là Gì – Nghiên Cứu Lý Luận

a) Vâng! Bác nói đúng quá rồi ạ.b) Vâng! Con cũng nghĩ như mẹ ạ.c) Này, bảo mấy đứa nhanh tìm chỗ tránh mưa đi.

Đáp án: Các thán từ trong 3 câu trên là “vâng” và “này”

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *