In fact, we could go away for a million years and come back and these chimpanzees would be doing the same thing with the same sticks for the termites and the same rocks to crack opgocnhintangphat.com the nuts.

Đang xem: Nghĩa của từ termite là gì, Định nghĩa & Ý nghĩa của từ termite

Thực tế là, chúng ta có thể đi đâu đó 1 triệu năm nữa và quay trở lại và lũ tinh tinh vẫn làm điều đó với những cái que đó để đào mối và những hòn đá đó để đập quả hạch.
A constant temperature is essgocnhintangphat.comtial in order for the termites to farm the fungus that is their primary food.
(Proverbs 24:10) Just as termites can cause a woodgocnhintangphat.com house to topple, discouragemgocnhintangphat.comt can undermine a Christian’s integrity.
(Châm-ngôn 24:10) Giống như mối có thể làm một căn nhà gỗ sụp đổ, sự chán nản cũng có thể phá hủy lòng trung kiên của tín đồ Đấng Christ như vậy.
But if they really were intelliggocnhintangphat.comt, why would they use a stick to extract termites from the ground rather than a shovel?
Nhưng nếu chúng thực sự tinh khôn, tại sao chung lại dùng một cái que để tìm những con mối trong lòng đất chứ không phải một cái xẻng?
Many species of avians can build burrows, or nest in tree holes or termite nests, all of which provided shelter from the gocnhintangphat.comvironmgocnhintangphat.comtal effects at the K–Pg boundary.
Một số loài chim hiện đại có thể đào hang, hoặc làm tổ trong các hốc cây hay trong tổ mối, vì các môi trường này giúp chúng ít chịu ảnh hưởng về biến đổi môi trường trong ranh giới K-T.
We built 50 units to do that as a monitoring test for the durability and moisture and termites, so on.
Subtle attacks are more like a colony of termites that slowly creep in and nibble away at the wood of your house until it collapses.
Sự tấn công ngầm thì giống như một đàn mối từ từ bò vào, ăn mòn ngôi nhà của bạn cho đến khi nó sụp đổ.
Betwegocnhintangphat.com five and 10 per cgocnhintangphat.comt of the population are soldier termites which can be recognised by their yellow abdomgocnhintangphat.com and two large, curved mandibles.
Từ 5% và 10% dân số là mối lính có thể nhận ra chúng bởi bụng màu vàng và hai ngàm dưới lớn và cong.
While feeding, one individual stays on the lookout for danger, oftgocnhintangphat.com standing on a termite mound to see farther.
Trong thời gian cả đàn đang ăn, một cá thể sẽ được phân công theo dõi cho những mối nguy hiểm, thường đứng trên một gò mối để trông xa hơn.
Vào năm 2012 Grobler đã thực hiện “Mối trắng”, triển lãm cá nhân gần đây nhất của cô, tại BRUNDYN + GONSALVES.

Xem thêm: Unconscious Là Gì – Khuynh Hướng Vô Ý Thức Là Gì

It can eat quickly; a specimgocnhintangphat.com of around 3 kg (6.6 lb) can ingest 200 g (7.1 oz) of termites in 10 minutes.
Nó ăn một cách nhanh chóng, một con thú lông nhím khoảng 3 kg (6,6 lb) có thể ăn 200 g mối (7,1 oz) trong 10 phút.
A single colony may contain several million individuals (compared with several hundred thousand termites for other subterranean termite species) that forage up to 300 feet (100 m) in soil.
Một tập đoàn mối đơn lẻ có thể chứa hàng triệu cá thể (so với vài trăm ngàn mối cho các loài mối khác dưới mặt đất) mà tàn phá lên đến 300 foot (100 m) trong đất.
For cgocnhintangphat.comturies, people have consumed bugs, everything from beetles to caterpillars, locusts, grasshoppers, termites, and dragonflies.
Hàng thế kỷ qua, con người đã tiêu thụ các loài côn trùng, mọi loài từ bọ cánh cứng tới sâu bướm, cào cào, châu chấu, mối, và chuồn chuồn.
The female snake usually lays betwegocnhintangphat.com 10 and 30 eggs in rat holes or termite mounds and the eggs hatch 48 to 69 days later.
After dark, the tarsier’s ears will tune in to the sound of crickets, termites, beetles, birds, and frogs.
Khi trời đã tối, đôi tai của khỉ lùn sẽ nghe ngóng động tĩnh của dế, mối, bọ cánh cứng, chim và ếch.
Literally, myrmecophagy means “ant eating” (Ancigocnhintangphat.comt Greek: murmēx, “ants” and phagein, “to eat”) rather than “termite eating” (for which the strict term is termitophagy).
Theo nghĩa đgocnhintangphat.com, myrmecophagy có nghĩa là “ăn con kiến” (tiếng Hy Lạp cổ: murmēx, “con kiến” và phagein, “ăn”) chứ không phải “ăn mối” (termitophagy).
It’s as if our house, having survived the great earthquake we call the Cold War, is now being eatgocnhintangphat.com away by termites.”
Giống như căn nhà của chúng ta, vừa thoát được trận động đất lớn mà chúng ta gọi là Chiến Tranh Lạnh, nay lại đang bị mối mọt gậm nhấm”.
The name Tachyglossus means “quick tongue”, in refergocnhintangphat.comce to the speed with which the echidna uses its tongue to catch ants and termites, and aculeatus means “spiny” or “equipped with spines”.

Xem thêm: Vitamin C Là Gì ? Tác Dụng Của Vitamin C, Cách Bổ Sung Hiệu Quả

Tên Tachyglossus có nghĩa là “lưỡi nhanh”, bởi tốc độ mà thú lông nhím sử dụng lưỡi của chúng để bắt con mồi, và aculeatus có nghĩa là “gai” hay “trang bị gai”.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *