1. Động từ trạng thái là gì?
Động từ trạng thái là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các giác quan của con người, bao gồm: suy nghĩ, nhận thức, ý thức, tình cảm, sự sở hữu, trạng thái.
Đang xem: Stative verb là gì, Động từ chỉ trạng thái (state verbs)
Bảng phân nhóm các động từ tri giác phổ biến:
1.Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm
know
biết
understand
hiểu
doubt
nghi ngờ
suppose
cho rằng
wish
ước
think
nghĩ
agree
đồng ý
mind
ngại, phiền
2. Động từ chỉ cảm giác, cảm nhận
seem
dường như
see
thấy
hear
nghe thấy
look
trông có vẻ
sound
nghe có vẻ
smell
có mùi
taste
có vị
recognise
nhận ra
3. Động từ chỉ tình cảm
want
muốn
need
cần
like
like
love
yêu
hate
ghét
prefer
thích hơn
4.
Xem thêm: Vẽ Digital Là Gì – 3 Lời Giải Dành Cho Bạn
Động từ chỉ sự sở hữu
have
có
own
sở hữu
possess
sở hữu
include
bao gồm
belong
thuộc về
5. Động từ chỉ trạng thái
exist
tồn tại
be
thì, là, ở
fit
vừa
depend
phụ thuộc
Ví dụ :
Mr. Tactful seems like a nice guy.This salad tastes delicious.I like banana cream pie.Wehave a beautiful garden.Heappeared excited.
Ảnh: 7ESL
2. Phân biệtĐộng từ hànhđộng (Action Verbs) vàĐộng từ trạng thái (State Verbs)
Động từ hành động có thể chia ởbất kỳ dạng thức nào (đơn, tiếp diễn, hoàn thành)Động từ tri giác có thể chia ởdạng đơn, hoàn thành nhưng không có dạng tiếp diễn (không có dạng V-ing)
Ví dụ :
> Động từ hànhđộng:
Jim runs everyday.He is running on a trail that is 54 of a mile long. So farhe has run 23 of the trail.
Xem thêm: Khối U Gai Là Gì – Phù Gai Thị Là Bệnh Gì
>Động từ trạng thái:
Today, I feel so unpleasant –> Không dùng “Today, I am feeling so unpleasant”.
3. Một sốđộng từ vừa là hànhđộng vừa là trạng thái
Động từ
Động từ hànhđộng
Động từ tri giác
think
= xem xét, cân nhắc (tương tự như consider)
I’m thinking of going to the party tonight. (Tôi đang cân nhắc việc đến dự bữa tiệc tối nay)
= tin là, nghĩ rằng ( tương tự như believe)
I think that he is right (Tôi nghĩ rằng anh ấy đúng.)
feel
= chạm vào, sờ (~ touch)
I am feeling the door.(Tôi đang chạm vào cánh cửa)
= nhận thấy/ cảm thấy
I feel sick. (Tôi thấy mệt)I feel that Helen should go to the hospital right now. (Tôi thấy là Helen nên đến bệnh viện ngay lập tức)
taste
= nếm
Lan is tasting the dish in the kitchen.(Lan đang nếm thử món ăn trong bếp)
= có vị
The dish cooked by Lan tastes good. (Món ăn Lan nấu có vị ngon)
smell
= ngửi
The dog is smelling strangers.(Con chó đang ngửi những người lạ)
= có mùi
This thing smells awful. (Thứ này có mùi kinh khủng quá)
have
= ăn, uống, tắm
I am having lunch with Tom. (Tôi đang ăn trưa với Tom)Laura is having a bath. (Laura đang tắm)
= có
I have 2 vouchers to share with you. (Tôi có 2 phiếu khuyến mãi có thể chia sẻ với bạn)
see
= gặp (~meet)
Lan is seeing me this morning. (Sáng nay Lan sẽ gặp tôi)
= hiểu, xem xét
I see your point. (Tôi hiểu ý bạn)
look
= nhìn
Mai is looking strangely at me. (Mai đang nhìn tôi với vẻ kỳ lạ)
= trông có vẻ
You look amazing in this new dress! (Bạn trông có vẻ thật tuyệt khi mặc chiếc váy mới này)
enjoy
= tận hưởng, thưởng thức
I’m enjoying my youth (Tôi đang tận hưởng tuổi trẻ của mình)
= thích (~like)
I enjoy going to the cinema in the weekend. (Tôi thích đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần)
weigh
= cân/ đo
Mai is weighing the bag. (Mai đang cân chiếc túi)
= nặng, có trọng lượng
The bag weighs 500 grams. (Chiếc túi nặng 500 grams)
expect
= mong
I’m expecting to be offered the job. (Tôi đang mong chờ được nhận vào công việc đó)
= nghĩ rằng, cho rằng
I expect that they don’t like us (Tôi nghĩ rằng họ không thích chúng ta lắm)
turn
= rẽ
Lan is turning left at the end of Alley. (Lan đang rẽ trái ở cuối ngõ)
= chuyển sang, bước sang
The flower turns red due to the soil. (Bông hoa chuyển sang màu đỏ do chất đất)
stay
= ở
Jim is staying at home. (Jim đang ở nhà)
= giữ, duy trì
She stays calm under any circumstances. (Cô ấy luôn giữ bình tĩnh trong mọi trường hợp)
appear
= xuất hiện
He is appearing on TV tonight. (Tôi nay, anh ấy sẽ xuất hiện trên TV)
= dường như
Post navigation