This Confidentiality and Related Matters Agreement (Agreement) is entered into on
Bản thỏa thuận bảo mật thông tin này sau đây gọi tắt là (Thỏa thuận) được lập ngày …….. tháng……… năm………
Đang xem: Sole discretion là gì, các Điều khoản và Điều kiện chung
Company name Tên công ty ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Company registration number Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Registered address Địa chỉ trụ sở chính ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Legal Representative Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Permanent residence address Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Position Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hereinafter referred to as the“Company” Sau đây gọi tắt là “Công ty” Mr./Ms. Ông/Bà ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ID Card No. Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Permanent residence address Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Temporary residence address Địa chỉ tạm trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
Hereinafter referred to as the “Employee”
Sau đây gọi tắt là “Người lao động”
WHEREAS:
XÉT RẰNG:
A. On
Vào ngày…….. tháng…….. năm………, Công ty và Người lao động ký kết Hợp đồng lao động phản ánh việc làm toàn thời gian của nhân viên với công ty
Vào ngày….. tháng…… năm, Công ty và Người lao động ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả để phản ánh việc sử dụng toàn bộ quyền sở hữu trí tuệ của Công ty đối với người lao động trong suốt thời gian làm việc. (Chuyển nhượng bản quyền)
BOTH PARTIEShereby agree to the following provisions:
Cả hai bên đồng ý với các quy định sau đây:
1.Definition and interpretation
1. Định nghĩa và giải thích
1.1Definition
1.1 Định nghĩa
(a)Enterpriseincludes any corporation, firm, partnership, proprietorship, or other venture, and may also include the Employee’s own business (if any).
(a) Doanh nghiệp bao gồm bất cứ công ty cổ phần, công ty, công ty hợp danh, daonh nghiệp tư nhân hoặc liên doanh khác và củng có thể bao gồm các hoạt động kinh doanh của nhân viên (nếu có)
(b)Group Companiesmeans the Company and each of its parent, subsidiary and affiliated companies, and the successors and assigns of the Company and each such parent, subsidiary and affiliated company.
(b) Tập đoàn là Công ty mà mỗi công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh, người kế thừa và chuyển nhượng của công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh.
(d)Group Company CustomerorSuppliermeans any actual or prospective customer, client, supplier, source of supply, licensee, licensor, author or other contributor, or distributor of any Group Company.
(d) Công ty khách hàng hay nhà phân phối nghĩa là khách hàng hay khách hàng tiềm năng, nhà phân phối, nguồn cung cấp, người được cấp phép, người cấp phép, tác giả hoặc người đóng góp khác hoặc nhà phân phối uat tập đoàn
(e)Group Company Employeemeans an employee of any Group Company.
(e) Nhân viên của Tập đoàn nghĩa là nhân viên của bất kỳ tập đoàn nào.
(f)Group Company Propertymeans the property of, or relating to, any Group Company including: Group Company Confidential Information (in any form), Group Company cars, mobile telephones, laptop and desktop computers, credit cards, equipment, passes, keys, cards, samples, IT/telecommunications log-on details, passwords, data, disks and documents. “Disks and documents” include correspondence, files, e-mails, memos, reports, minutes, plans, records, surveys, software, diagrams, computer print-outs, manuals, documentation relating to any Group Company Customer, Supplier or Employee, any electronic storage device such as a PDA or USB drive, memory sticks or cards, CDs, hard drives, or any other medium for storing information, including all copies and summaries.
(f) Tài sản của Công ty nghĩa là tài sản hoặc liên quan đến bất kỳ tài sản nào của công ty bao gồm: thông tin bí mật của công ty (dưới bất kỳ hình thức nào), xe công ty, điện thoại di động, máy tính xách tay, máy tính để bàn, thẻ tín dụng, thiết bị, giấy phép, chìa khóa, danh thiếp, thông tin đăng nhập IT, mật khẩu, dẽ liệu, đĩa và tài liệu. “Đĩa và tài liệu” bao gồm thư tín,tập tin, email, bản ghi nhớ, báo cáo, biên bản, kế hoạch, hồ sơ, khảo sát, phần mềm, biểu đồ, bản in máy tính, tài liệu liên quan đến bất kỳ khách hàng nào của công ty, nhà cung cấp hoặc nhân viên, thiết bị lưu trữ điện tử như PDA hay USB, thẻ nhớ hoặc thẻ, đĩa CD, ổ đĩa cứng hoặc bất kỳ phương tiện nào khác để lưu trữ thông tin, bao gồm cả cả bản sao và tóm tắt.
1.2Interpretation
1.2 Giải thích
(a) Nothing in this Agreement affects the Employee’s implied and express obligations during the Employee’s employment by the Company to act in the best interests of the Company and to faithfully serve the Company, including by not carrying out any secondary employment that would prejudice the Company or any other Group Company.
(a) Không có điều khoản nào trong thỏa thuận này ảnh hưởng đến nghĩa vụ hàm ý và nghĩa vụ rõ làng của người lao động trong quá trình làm việc tại Công ty nhằm mục đích hành động vì lợi ích cao nhất và trung thành đối với Công ty, bao gồm không được làm bất cứ công việc thứ cấp nào gây thành kiến cho Ccông ty hoặc Tập đoàn khác.
(b) Headings do not form part of this Agreement.
(b) Tiêu đề không phải là một phần của thỏa thuận này.
(c) In this Agreement there are references to periods of specific duration occurring immediately prior to the end of the Employee’s employment with the Company. Where the Employee’s employment with the Company ceases and the Employee’s actual period of employment is less than such periods, the duration of those periods shall be deemed to be the duration of the Employee’s employment with the Company. This paragraph does not concern any period of garden leave. The Employee’s period of actual employment with the Company does not include any deemed period of employment referable to any prior service with a Group Company.
(c) Trong thoả thuận này có các tham chiếu liên quan đến khoảng thời gian cụ thể ngay trước khi chấm dứt hoạt động của nhân viên đối với Công ty. Trường hợp chấm dứt hoạt động của nhân viên đối với Công ty mà thời gian làm việc của nhân viên thấp hơn khoảng thời gian đó thì khoảng thời gian đó được coi là thời gian làm việc của nhân viên đối với công ty. Quy định này không áp dụng đối với thời gian nghỉ phép. Thời gian làm việc thực tế của nhân viên với Công ty không bao gồm thời gian làm việc được cho là có liên quan đến bất kỳ dịch vụ nào của Tập đoàn.
(d) Where a word or phrase is given a defined meaning, any other part of speech or grammatical form of that word or phrase has a corresponding meaning. For example, references to “Group Company Customers, Suppliers or Employees” in this Agreement and like references shall be interpreted by reference to the definitions of “Group Company Customer or Supplier” and “Group Company Employee”.
(d) Trường hợp một từ hay một cụm từ đã được đưa ra định nghĩa thì bất kỳ cách nói hay cách viết nào khác của từ hay cụm từ đó vẫn mang ý nghĩa tương đương. Ví dụ, tham chiếu đến “Khách hàng của tập đoàn, nhà cung cấp, hoặc nhân viên” trong Thỏa thuận này sẽ được diễn giải bằng cách tham chiếu đến các định nghĩa “Khách hàng của Công ty hay nhà cung cấp của Công ty” và “nhân viên của Công ty”.
(e) The word “include” is not a word of limitation.
(e) Từ “bao gồm” không phải là một từ hạn chế
(f) The word “approach” includes to solicit, to canvass, to deal with, and to accept any approach from.
(f) Từ “cách tiếp cận” bao gồm để thu hút, kiểm tra, giải quyết và chấp nhận bất kỳ cách tiếp cận nào.
(g) The word “be involved with” includes to, directly or indirectly, set up, assist, join, be engaged in, or provide any advice or services to, as a member, shareholder, unit holder, director, consultant, adviser, contractor, principal, agent, manager, employee, beneficiary, partner, associate, trustee, financier, or in any other capacity.
(g) Từ “tham gia” bao gồm, trực tiếp hoặc gián tiếp, thiết lập, hỗ trợ, giúp đỡ, tham gia, hoặc cung cấp văn bản thông báo hay dịch vụ nào với tư cách là thành viên, cổ đông, chủ sở hữu, giám đốc, tư vấn, cố vấn, nhà thầu, đại lý, quản lý, nhân viên, người thụ hưởng, đối tác, người liên kết, người được ủy thác, nhà tài trợ hoặc bất kỳ tư cách nào khác.
(h) The word “business carried on by any Group Company” includes any business that, at the time the Employee’s employment with the Company ceases, was being considered, being researched or under development by a Group Company at any time during the last <12 months><1>of the Employee’s employment (but only if the Employee obtained or knew material Group Company Confidential Information about any such business at any time during that period).
(h) Từ “Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn” bao gồm tất cả các việc kinh doanh, thời gian làm việc của nhân viên với Công ty, bao gồm những nghiên cứu, phát triển của Tập đoàn kéo dài suốt thời gian <12 tháng> nhân viên làm việc với Công ty ( nhưng chỉ khi nhân viên thu thập được hoặc biết được thông tin bí mật của Công ty về bất cứ hoạt động nào trong thời gian đó).
2.Protection of Group Company Confidential Information
2. Bảo vệ thông tin bí mật của Tập đoàn
2.1 The Employee hereby acknowledges and agrees that in performing the Employee’s duties as an employee of the Company under the Labour Contract, the Employee has from time to time required, and had access to, Group Company Confidential Information.
Xem thêm: Zero Mean Là Gì – Forum Machine Learning Cơ Bản
2.1 Nhân viên đồng ý thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên của Công ty theo hợp đồng lao động, nhân viên có quyền yêu cầu thời gian, quyền truy cập vào thông tin bí mật của Công ty.
2.2 Upon termination of employment, the Employee hereby acknowledges and agrees the following:
2.2 Khi kết thúc thời gian làm việc, nhân viên thừa nhận và đồng ý những điều sau đây:
a) The Employee will hold all Group Company Confidential Information in the strictest confidence;
a) Nhân viên sẽ nắm giữ tất cả những thông tin bí mật của công ty một cách nghiêm ngặt.
b) During the Employee’s employment with the Company, except when acting within the scope of the Employee’s duties as an employee of the Company, the Employee did not;
b) Trong thời gian làm việc tại công ty, trừ những hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của nhân viên đối với Công ty, Nhân viên không được:
(i) disclose or reveal to any person any Group Company Confidential Information;
(i) Để lộ hoặc tiết lộ cho bất kỳ người nào về những thông tin bí mật của Tập đoàn;
(ii) remove from any Group Company’s premises, or copy or transmit or use, any records containing Group Company Confidential Information (whether in hard or soft format); and
(ii) Loại bỏ bất kỳ những chi tiết về tài sản, tên người… của Tập đoàn, hoặc sao chép hay chuyển giao, sử dụng bất kỳ hồ sơ nào chứa thông tin bí mật của Tập đoàn ( dù bản cứng hay bản mềm); và
c) After the date of the termination of the employment, the Employee will not disclose or reveal to any person any Group Company Confidential Information without prior written authorisation from the Company; nor will the Employee use, directly or indirectly, Group Company Confidential Information for the Employee’s own advantage or for the advantage of others without such prior authorisation.
Sau khi kết thúc thời gian làm việc, nhân viên không được để lộ hoặc tiết lộ bất kỳ thông tin bí mật nào của Công ty cho người khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty; Nhân viên củng không được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bất kỳ thông tin bí mật nào liên quan đến lợi ích của Công ty hay của ngườ khác nếu không được sự cho phéo trước đó.
2.3 If the Employee is required by law to disclose Group Company Confidential Information, the Employee will where practicable provide the Company with advance notice of that requirement.
2.3 nếu nhân viên đươc pháp luật yêu cầu tiết lộ thông tin bí mật của Công ty, nhân viên phải thông báo trước cho Công ty về yêu cầu đó
3.Reasonable restriction on competition with Group Companies
3. Hạn chế tối đa việc cạnh tranh với những Công ty cùng Tập đoàn
3.1 During the Employee’s employment with the Company and for
3.1 Trong lúc nhân viên làm việc với Công ty và 3 năm ngay khi chấm dứt thời gian làm việc, sẽ không được làm việc hoặc liên quan đến đối thủ cạnh tranh.
3.2 A “Competitor” for the purposes of this Agreement, is an enterprise which competes with, or is preparing to compete with, a business carried on by any Group Company:
3.2 “Đối thủ cạnh tranh” trong Thỏa thuận này mang ý nghĩa là một doanh nghiệp cạnh tranh hoặc đang chuẩn bị để cạnh tranh với một doanh nghiệp bất kỳ với Công ty nào của Tập đoàn:
a) in which business the Employee actively worked in the last
a) Trong đó hoạt động kinh doanh được thực hiện liên tục trong vòng <6 tháng><3> cuối cùng của nhân viên tại Công ty; hoặc là
b) about which business the Employee holds material Group Company Confidential Information.
b) Về hoạt động kinh doanh mà nhân viên nắm giữ thông tin bí mật của Tập đoàn
4.Reasonable restrictions on solicitation of customers, suppliers and employees of Group Companies (and related activities)
4. Hạn chế tối đa việc cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên của Tập đoàn (và các hoạt động có liên quan)
4.1 During the Employee’s employment with the Company and for
4.1 Trong thời gian làm việc của nhân viên đối với Công ty và <3 năm> ngay khi chấm dứt thời gian làm việc, sẽ không được trực tiếp hoặc gián tiếp:
a) approach any Group Company Customer or Supplier with a view to obtaining its, his or her services, custom or business for a Competitor;
a) Tiếp cận với bất kỳ khách hàng, nhà cung cấp nào của Tập đoàn để có được các dịch vụ, khách hàng hoặc làm việc cho đối thủ cạnh tranh
b) induce or assist any Group Company Employee to leave his or her employment with any Group Company to work for, or be involved with, a Competitor; or
b) Dụ dỗ hoặc lôi kéo thành viên rời khỏi bất kỳ Công ty nào trong Tập đoàn để làm việ với đối thủ cạnh tranh; hoặc
c) interfere with the relationship between any Group Company and any Group Company Customer, Supplier or Employee.
c) Can thiệp vào mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp hoặc nhân viên của Tập đoàn.
5.Protection of Group Company intellectual property
5. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của Tập đoàn
5.1 All writings, artwork, developments, inventions, techniques, methods, improvements, products, devices, programs, or systems (Work) that the Employee conceives, develops or makes during the Employee’s employment with the Company that are within the scope of the Employee’s employment or connected in any way with such employment are and shall be the sole property of the Company.
5.1 Tác cả các tác phẩm, tác phẩm nghệ thuật, phát triển, sáng chế, kỹ thuật, phương pháp cải tiến, sản phẩm, thiết bị, chương trình hoặc hệ thống (Tác phẩm) mà nhân viên tưởng tượng, phát triển, tạo ra trong phạm vi của nhân viên khi làm việc tại Công ty dưới bất kỳ hình thức nào và đó sẽ là tài sản duy nhất của Công ty.
5.2 Nhân viên không được bỏ ngang hoặc vô điều kiện hủy bỏ quyền lợi của Công ty, tất cả quyền liên quan đến quyền tác giả cuả nhân viên đối với bất kỳ tác phẩm bản quyền nào trong suốt quá trình làm việc tại bất kỳ Công ty nào, bao gồm quyền tác giả và quyền đòi bồi thường một khoản thanh toán bổ sung đối với việc sử dụng hoặc khai thác những tác phẩm dó theo pháp luật Việt Nam.
5.3The Employee agrees that:
5.3 Nhân viên đồng ý rằng:
a) the salary, bonuses or any other incomes paid by the Company to the Employee during the term of the employment is full compensation for:
a) Tiền lương, tiền thưởng, hoặc những khoản thu nhập khác mà Công ty trả cho nhân viên trong suốt thời gian làm việc là một khoản bồi thường đầy đủ cho:
(i) the Employee’s assignment in favour of the Company of all present and future Work conceived, developed or made during the Employee’s employment with any Group Company that are within the scope of the Employee’s employment or connected in any way with such employment; and
(i) Sự phân công lao động của nhân viên về sáng tạo, tưởng tượng, phát triển và tạo ra trong thời gian làm việc của nhân viên ở bất kỳ Công ty nào của Tập đoàn trong phạm vi công việc của mình hiện tại và sau này; và
(ii) Việc sử dụng các bản quyền tác phẩm của nhân viên trong suốt thời gian làm việc với Công ty được thực hiện theo pháp luật Việt Nam.
b) Nhân viên sẽ không thực hiện bất kỳ khiếu nại nào đối với Tập đoàn liên quan đến các tác phẩm bản quyền đó
5.4 Trong phạm vi mà bất kỳ tác phẩm nào do nhân viên đã tưởng tượng, phát triển và tạo ra sản phẩm trong thời gian làm việc tại Công ty thuộc trong phạm vi công việc của Người lao động hoặc có bất kỳ hoạt động nào liên quan tương tự sẽ không tự động trở thành tài sản của Công ty mà phải được Người lao động giao cho công ty tất cả quyền và lợi ích trong tác phẩm, kể cả bản quyền trên toàn thế giới dưới mọi hình thức, ngay cả các phương tiện truyền thông từ bây giờ hay sau này được biết đến theo pháp luật Việt Nam, Người lao động phải cấp cho Công ty một giấy ủy quyền để thay mặt Người lao động thực hiện tất cả các tài liệu cần thiết liên quan đến thực hiệc chuyển giao quyền đối với Tác phẩm đó, bất kỳ sự thừa nhận nào về các quyền và quyền đổi mới đối với Tác phẩm. Nhân viên đồng ý rằng mình có nghĩa vụ phải hợp tác đầy đủ trong việc thiết lập và duy trì tất cả các quyền đối với Công ty bằng cách hợp thức hóa mục đích các tài liệu, ứng dụng của Tác phẩm đối với Công ty, sau đó:
a) The Employee unconditionally and irrevocably waives the enforcement of the Employee’s rights in the Work against the Company, and waives all claims and causes of action of any kind against the Company with respect to the Work and the Company’s use of the Work;
a) Người lao động chấp nhận một cách vô điều kiện và không thay đổi đối với Công ty, không được thực thi quyền của nhân viên trong công việc chống lại công ty và không được khiếu nại và viện cớ dưới bất kỳ hình thức nào để chống lại công ty liên quan đến việc sử dụng tác phẩm.
b) the Employee agrees, at the Company’s request and expense, to consent to and join in any action with the Company to enforce the Employee’s rights in the Work against third parties; and
b) Nhân viên đồng ý với các yêu cầu và chi phí của Công ty, đồng ý tham gia vào mọi hoạt động của Công ty để thực thi quyền của nhân viên trong công việc, chống lại bên thứ 3; và
c) the Employee unconditionally and irrevocably grants to the Company during the term of the Employee’s rights in the Work an exclusive, irrevocable, perpetual, worldwide, fully paid and royalty-free license without any further consideration, and with rights to sublicense through multiple levels of sub-licensees, to reproduce, to create derivative works of, to distribute, to publicly perform and to publicly display (by all means now known or later developed) the Work.
c) Nhân viên chấp nhận một cách tuyệt đối và không thay đổi đối với Công ty, trong thời gian làm việc tại công ty, quyền của Người lao động đã được việc thanh toán một cách đầy đủ riêng biệt thì Công ty không phải chi trả phí bản quyền mà không cần phải xem xét thêm và có quyền cấp phép lại, sao chép, tạo ra các sản phẩm tái sinh, phân phối, thực hiện công khai và hiển thị công khai (bằng tất cả các phương tiện hiện tại hoặc phát triển sau này) dưới nhiều cấp độ.
6.Return of Group Company Property
6. Trả lại tài sản của Tập đoàn
By the date of the termination of the employment, or at such other time that the Company directs, the Employee will deliver to the Company all Group Company Property in the Employee’s possession, custody or control.
Khi kết thúc thời gian làm việc hoặc vào thời điểm khác mà Công ty chỉ đạo, Nhân viên sẽ phải giao lại cho Công ty tất cả tài sản chiếm hữu hoặc quyền kiểm soát của nhân viên đối với tài sản của Công ty.
7.Proof of compliance with this Agreement
7. Bằng chứng về việc tuân thủ Thỏa thuận này
Upon the date of the termination of the employment, the Company may require the Employee to provide sufficient evidence confirming that the Employee is not in breach of this Agreement, or about to breach this Agreement. Where the Employee joins a Competitor, or the Employee is about to join a Competitor, such proof may include separate written assurances from the Competitor and the Employee that the Employee will not be in breach of this Agreement. Any proof must be satisfactory in the opinion of the Company in its sole discretion.
Khi kết thúc thời gian làm việc, Công ty có thể yêu cầu Người lao động cung cấp đầy đủ bằng chứng xác nhận rằng Người lao động có hoặc không vi phạm Thỏa thuận này. Trường hơp Người lao động trở thành một người cạnh tranh với Công ty hoặc tham gia vào Công ty đối thủ, bằng chứng này bao gồm những văn bản có thể đảm bảo rằng Nguời lao động sẽ không vi phạm Thỏa thuận này. Bất kỳ bằng chứng nào củng phải thỏa đáng theo quyết định của Công ty.
8.Remedies
8. Biện pháp
8.1 The Employee and the Company hereby acknowledge and agree that any failure of the Employee to comply with any term of this Agreement shall result in the Employee incurring the obligations to pay to the Company an amount of VND <200,000,000.00><5>(Liquidated Damages).
8.1 Người lao động và Công ty thừa nhận và đồng ý rằng bất kỳ sự thiếu sót nào cuả Người lao động trong việc tuân thủ các điều khoản của thỏa thuận này thì phải có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty một khoản tiền <200,000,000.00>(Thiệt hại ước tính).
8.2 The Liquidated Damages shall be acknowledged and agreed by the Employee and the Company as comprising the estimated compensation for damage or loss caused by the default of the Employee to the Company under this Agreement. Any obligation of the Company to evidence the actual loss or damage caused by the default of the Employee to the Company is hereby waived by the Employee.
8.2 Các thiệt hại ước tính sẽ được nhân viên và Công ty thừa nhận và đồng ý bao gồm khoản bồi thường ước tính thiệt hại hoặc tổn thất do sự vi phạm của Người lao động đối với Công ty theo Thỏa thuận này. Nghĩa vụ của Công ty là phải chứng minh được thiệt hại do Người lao động gây ra cho Ccông ty.
8.3 In addition to the Liquidated Damages, the Company is entitled to:
8.3 Ngoaid các khoản thiệt hại, Công ty có quyền:
a)obtain an injunction prohibiting the Employee from violating this Agreement or other equitable relief; and
a) Đưa ra lệnh cấm, cấm nhân viên vi phạm Thỏa thuận này và các biện pháp khác; và
b) take action under this Agreement to protect any third party beneficiaries including any Group Company which may be injured by a breach or threatened breach of this Agreement. To the extent permitted by law, those third parties may also independently take action against the Employee under this Agreement.
b) Thỏa thuận này bảo vệ lợi ích của bất kỳ bên thứ 3 nào bao gồm Công ty nào thuộc tập đoàn bị tổn thất về quyền lợi do vi phạm thỏa thuận này. Trong phạm vi pháp luật cho phép, các bên thứ 3 củng có thể hành động chống lại Nhân viên theo Thỏa thuận này.
8.4 If the Employee receives from any person, company, business entity or other organisation an offer of employment during the operation of the restrictions under clause 3 or 4 of this Agreement, the Employee will forthwith provide to such person, company, business entity or other organisation a full and accurate copy of this Agreement. The Employee confirms that the Company or any other Group Company may do so at their discretion. The Employee is otherwise strictly prohibited from disclosing this Agreement to any third party other than for the purpose of obtaining professional advice or if required by law.
8.4 Nếu nhân viên nhận được từ bất kỳ người nào, công ty, tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức nào khác cung cấp việc làm trong quá trình hoạt động của các hạn chế theo khoản 3 hoặc 4 của Hợp đồng này, Người lao động sẽ cung cấp ngay cho người, công ty, pháp nhân kinh doanh hoặc Tổ chức một bản sao đầy đủ và chính xác của Hiệp định này. Nhân viên xác nhận rằng Công ty hoặc bất kỳ Công ty Tập đoàn nào khác có thể thực hiện theo ý của mình. Người lao động bị nghiêm cấm tiết lộ Thỏa thuận này cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoài mục đích có được lời khuyên chuyên môn hoặc theo yêu cầu của luật pháp
9.Governing law
9. Luật điều chỉnh
This Agreement and any disputes relating to it, including those pertaining to or arising out of its interpretation, performance, amendment or enforcement, shall be governed by and construed in accordance with the laws of Vietnam.
Thỏa thuận này và bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thỏa thuận này, kể cả các vấn đề liên quan hoặc phát sinh từ việc giải thích, sửa đổi, thi hành sẽ được thực hiện và được hiểu theo pháp luật Việt Nam
10.Severability
10. Hiệu lực từng phần
If any provision of this Agreement is held to be unenforceable, such provision will be distinct and severable from the other provisions of this Agreement, and such unenforceability will not affect the validity and enforceability of the remaining provisions.
Nếu bất kỳ điều khoản nào của bản thỏa thuận này bị tuyên bố vô hiệu thì những điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và vẫn giữa nguyên hiệu lực hiệu quả đầy đủ.
11.Entire agreement and amendment
11. Hợp đồng tổng thể và bổ sung
11.1 This Agreement constitutes the sole and entire agreement between the Company and the Employee relating to its subject matter, and it supersedes and cancels all previous agreements or understandings between the parties to the extent that any such agreement or understanding is inconsistent, in whole or in part, with the provisions of this Agreement.
11.1 Thỏa thuận này đưa ra và thiết lập nên một thỏa thuận tổng thể của Công ty và Người lao động liên quan đến nội dung chủ yếu, sửa đổi, hủy bỏ các thỏa thuận hoặc sự hiểu biết trước đó giữa các bên mà trong phạm vi bất kỳ của thỏa thuận này, hoặc sự hiểu biết không nhất quán về một phân hoặc toàn bộ thỏa thuận với các điều khoản của thỏa thuận này.
11.2 The Employee agrees and acknowledges that:
11.2 Nhân viên đồng ý và thừa nhận rằng:
a)This Agreement may not be modified, altered, or changed except upon the express written consent of the Company;
a) Thỏa thuận này không được thay đổi, sửa đổi hoặc thay đổi trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty;
b)The waiver by the Company of a breach of any of the provisions of this Agreement will not operate or be construed as a waiver of any other provision of this Agreement or a waiver of any subsequent breach of the same provision; and
b) Việc Công ty hủy bỏ bất kỳ điều khoản nào trong thỏa thuận này thì thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực hoặc được hiểu là các điều khoản khác trong thỏa thuận này củng không có hiệu lực, hoặc từ bỏ bất kỳ vi phạm nào tiếp theo trong cùng một điều khoản; và
c) In executing this Agreement the Employee has not relied on any statements, promises, or representations made by any Group Company except as specifically stated in this Agreement.
c) Trong việc thực hiện Thỏa thuận này Người lao động không dựa vào bất kỳ sự trình bày, tuyên bố, lời hứa nào của bất kỳ Tập đoàn nào trừ khi được nêu cụ thể trong Thỏa thuận này.
Xem thêm: Trường Đại Học Thủy Lợi, Đhtl ( Wru Là Trường Gì, Trường Đại Học Thủy Lợi
12.Survival
12. Hiệu lực
The Employee and the Company acknowledge and agree that this Agreement will survive the termination of the Employee’s employment, including the unilateral termination of the Employment by the Company.
Nhân viên công ty đồng ý rằng Thỏa thuận này sẽ tồn tại khi nhân viên thôi việc tại công ty, bao gồm cả việc công ty chấm dứt hợp đồng lao động với nhân viên