Trong thực tế có hàng chục triệu chất khác nhau, làm sao để học được hết? Điều này đã được các nhà khoa học giải quyết bằng cách phân chia chất thành từng loại như đơn chất, hợp chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Đang xem: Hợp chất là gì hóa 8, tổng hợp kiến thức cơ bản hoá học 8
Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Khái niệm phân tử, phân tử khối là gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
I. Đơn chất là gì?
1. Định nghĩa đơn chất
• Đơn chất do 1 nguyên tốt hóa học cấu tạo nên
* Ví dụ: – Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O
– Kim loại Natri tạo nên từ nguyên tốt Na
– Kim loại Nhôm tạo nên từ nguyên tố Al
→ Khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất
• Đơn chất kim loại: Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
• Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt và không có ánh kim.
• Đơn chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên gồm 2 loại: Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
2. Đặc điểm cấu tạo của đơn chất
• Đơn chất kim loại: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định
• Đơn chất phi kim: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2).
II. Hợp chất là gì?
1. Định nghĩa hợp chất
• Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
* Ví dụ: – Nước H2O gồm 2 nguyên tốt H và O
– Muối ăn: NaCl gồm 2 nguyên tốt Na và Cl
– Axit Sunfuric: H2SO4 gồm 3 nguyên tố H, S và O.
• Hợp chất gồm:
– Hợp chất vô cơ: H2O, KOH, NaCl, HNO3,…
– Hợ chất hữu cơ: CH4 (mêtan), C2H4 (etilen), C2H2(axetilen),…
2. Đặc điểm cấu tạo của hợp chất
– Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
III. Phân tử
1. Định nghĩa phân tử
• Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
* Ví dụ: – Khí Hidro (H2), Oxi (O2) : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
– Nước (H2O): 2H liên kết với 1O
– Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl
2. Phân tử khối là gì?
• Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
* Ví dụ: O2 = 16.2 = 32đvC
Cl2 = 35,5.2 = 71đvC
CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100đvC
H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98đvC
IV. Trạng thái tự nhiên
– Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử (như đơn chât kim loại) hay những phân tử (như các hợp chất).
– Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suát, mỗi chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí, ví dụ: Nước đá, nước lỏng và hơi nước. Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.
V. Bài tập về đơn chát, hợp chất phân tử khối.
* Bài 1 trang 25 SGK Hóa 8: Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ thích hợp:
“Chất được phân chia thành hai loại lớn … và … Đơn chất được tạo nên từ một … còn … được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.”
“Đơn chất lại chia thành … và … Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với … không có những tính chất này (trừ than chì dẫn điện được).
Có hai loại hợp chất là: hợp chất … và hợp chất …
° Lời giải:
• “Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”
• “Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất trên (trừ than chì dẫn điện được).
• Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
* Bài 2 trang 25 SGK Hóa 8: a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
° Lời giải:
a) – Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và sắt (Fe)
– Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Thk Là Gì – Thk Là Gì, Nghĩa Của Từ Thk
b) – Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.
– Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.
* Bài 3 trang 26 SGK Hóa 8: Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
° Lời giải:
a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro
b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho
c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và H
d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O
e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O
f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg
* Bài 4 trang 26 SGK Hóa 8: a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.
° Lời giải:
a) Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất thì là những nguyên tử cùng loại.
• Ví dụ:– Phân tử của hợp chất: axit sunfuric tạo ra từ nguyên tử H, S, O
– Phân tử của đơn chất: Khí oxi tạo từ 2 nguyên tử oxi
* Bài 5 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:
Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba … thuộc hai … liên kết với nhau theo tỉ lệ … Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng … phân tử sau dạng…
° Lời giải:
– Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử nước dạng gấp khúc phân tử cacbon dioxit dạng đường thẳng.
* Bài 6 trang 26 SGK Hóa 8: Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
° Lời giải:
– Tính phân tử khối của:
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44đvC)
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158đvC
* Bài 7 trang 26 SGK Hóa 8: Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước , phân tử muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).
° Lời giải:
– Phân tử khối của phân tử khí oxi (gồm 2 nguyên tử oxi) bằng: 16.2 = 32đvC;
– Phân tử khối của phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O) bằng: 2.1 + 16 = 18đvC;
– Phân tử khối của phân tử muối ăn (gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl) bằng: 23 + 35,5 = 58,5đvC;
– Phân tử khối của phân tử khí metan (gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H) bằng 12 + 4 = 16đvC.
→ Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử nước, bằng 32/18=1,8 lần phân tử nước
→ Phân tử khí oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn, bằng 32/58,5=0,55 lần phân tử muối ăn
→ Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử khí metan, bằng 32/16=2 lần phân tử khí metan
* Bài 8 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào sự phân bố phân tử khí chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.
b) Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml (ở nhiệt độ thường).
° Lời giải:
a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.
Xem thêm: ” Til Là Gì ? Til Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt
b) Khi chuyển sang thể hơi, số phân tử không đổi nhưng ở thể hơi các phân tử nước chuyển động hỗn độn cách xa nhau nên chiếm thể tích lớn hơn so với thể lỏng.