PHÂN BIỆT PAY, SALARY, WAGE, INCOME, PAYCHECK, PAYROLL, EARNINGS TRONG TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, khi nói về nghĩa “tiền lương”, chắc hẳn chúng ta gặp đôi chút khó khăn để sử dụng từ nào cho phù hợp. Sự phân vân ấy xoay quanh pay, salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings.Các từ vựng này có giống nhau không? Và nếu khác nhau thì dựa vào đâu để chúng ta biết cách dùng chính xác?Cùng đọc bài viết sau để biết cách phân biệt pay, salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings trong tiếng Anh nhé!
1. Pay
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Pay(n) | /peɪ/ | Số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thưởng xuyên.
Đang xem: Là gì? nghĩa của từ net wage là gì, Định nghĩa, ví dụ, giải thích |
The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year. (Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau) |
Sự khác biệtThứ nhất, pay vừa là danh từ vừa là động từ. Khi là động từ, pay mang nghĩa là trả tiền cho một công việc, hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Về từ loại, đây là điểm khác biệt dễ thấy nhất giữa pay với salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings. Ex: How much did you pay for the tickets? (Bạn mua vé hết bao nhiêu vậy?)Thứ hai, pay là từ chung nhất khi nói đến tiền lương. Pay bao gồm các hình thức thanh toán cho công việc. Với nghĩa tiền lương, pay có nghĩa hẹp hơn income hay earnings (thu nhập). Đồng thời, pay khác biệt với payroll (bảng lương; quỹ lương).Thứ ba, pay thường được sử dụng nhiều hơn khi nói đến số tiền mà một người kiếm được nhờ nghề nghiệp thường xuyên và nó được trả trong bất kì khoảng thời gian nào (có thể hàng ngày, hàng tuần hay cứ mỗi hai tuần). Với đặc điểm này, pay phân biệt với salary (số tiền được trả cố định hàng tháng/hàng năm). Đồng thời, pay phân biệt với wage (hàng tuần/giờ/ngày).
I get a nice big paycheck every month
6. Payroll
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Payroll(n) | /ˈpeɪrəʊl/ | 1. Danh sách nhân viên mà trên đó thể hiện số lương mà công ty phải trả cho họ (bảng lương).
2. Tổng số tiền mà công ty phải trả cho nhân viên trong công ty (quỹ lương). |
1. The company has added another 100 employees to its payroll over the last year. (Công ty đã thêm 100 nhân viên vào bảng lương trong hơn 1 năm qua).
2. The first thing the company must do to get out of trouble is to cut its payroll. (Điều đầu tiên công ty phải làm để vượt qua khó khăn là cắt giảm quỹ lương cho nhân viên) |
Sự khác biệtThứ nhất, payroll là danh sách những nhân viên trong công ty được nhận lương và kèm theo đó là số tiền lương cụ thể của mỗi người (bảng lương). Với nghĩa này, payroll khác biệt hoàn toàn với pay, salary, wage, income, paycheck, earnings.Thứ hai, payroll còn là tổng số tiền lương, tiền thưởng mà công ty trả cho người lao động. (quỹ lương). Với nghĩa này, payroll phân biệt hoàn toàn với pay, salary, wage, income, paycheck, earnings (đều mang nghĩa là số tiền ta nhận được).
7. Earnings
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Earnings(n) |
/ˈɜːnɪŋz/ |
1. Số tiền kiếm được từ công việc nói chung.
2. Lợi nhuận một công ty làm ra. |
. Because of inflation, we have suffered a decrease in value of earnings. (Vì lạm phát, chúng tôi đang phải chịu đựng sự giảm giá trị của thu nhập).
2. His company is expected to reach the target of earnings next year. (Công ty anh ấy được mong đợi đạt được mục tiêu lợi nhuận kiếm được năm sau). Xem thêm: Swing Trading Là Gì ? Có Nên Giao Dịch Theo Swing Trade Swing Trading Là Gì |
Sự khác biệtThứ nhất, danh từ earnings luôn ở hình thức số nhiều.Thứ hai, earnings chỉ đến số tiền kiếm được nhờ công việc nói chung. Earnings khác biệt với pay, salary, wage, paycheck ở tính chất công việc. Trong khi 4 từ này ám chỉ đến một nghề nghiệp (job) thì earnings chỉ là công việc (work) nói chung.Thứ ba, earnings còn mang nghĩa là số lợi nhuận mà công ty kiếm được. Nghĩa này giúp earnings khác biệt hoàn toàn với pay, salary, wage, income, paycheck, payroll.
TỔNG KẾT
Pay | + Vừa là danh từ vừa là động từ.
+ Là từ chung nhất khi nói đến tiền lương được trả trong bất kì khoảng thời gian nào. |
Salary | + Tiền lương mà người sử dụng lao động trả định kì (theo tháng hoặc theo năm)
+ Thường cố định, lâu dài, không phụ thuộc vào số giờ làm việc diễn tả số tiền lương của các công việc cố định, lâu dài, có hợp đồng lao động. |
Wage | Thù lao được trả cho nghề nghiệp, theo giờ/ngày/tuần. |
Income | + Tất cả các khoản tiền mà một người nhận được, kiếm được nói chung sau một khoảng thời gian.
+ Hay biến đổi, không ổn định, phụ thuộc vào sự thay đổi của giá cả thị trường. + Nói đến thu nhập của một công ty, một quốc gia hay một vùng nào đó. |
Paycheck | + Là tiền lương trả dưới dạng séc bằng văn bản hoặc gửi tiền trực tiếp vào tài khoản .
+ Được phát hành thường xuyên nhất mỗi hai tuần, thỉnh thoảng hàng tuần hoặc hàng tháng. |
Payroll | + Danh sách nhân viên mà công ty phải trả lương
+ Tổng số tiền mà công ty phải trả cho nhân viên |
Earnings | + Thu nhập nói chung từ công việc.
Xem thêm: Cách So Sánh Mah Và Wh Là Gì ? Cách Chuyển Đổi Wh Sang Mah Và Ngược Lại + Số lợi nhuận một công ty kiếm được. |
Qua bài viết này, chúng ta thấy việc phân biệt pay, salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings cũng dễ thôi đúng không nào! Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc áp dụng các từ vào cuộc sống hằng ngày, cũng như vận dụng vào các đề thi nhé.
Chúc các bạn học tốt!