Bạn có biết Work in process là gì? Thuật ngữ này được sử dụng khi nào nhỉ? Bài viết dưới đây sẽ mang lại cho bạn những thông tin bổ ích về thông tin này đấy nhé. Nếu bạn chưa nắm vững được những thông tin này bạn hoàn toàn có thể tham khảo bài viết chia sẻ dưới đây để có thêm kiến thức.
Đang xem: I’m working on là gì và cấu trúc cụm từ work on trong câu tiếng anh
Đang xem: Working on là gì
Việc làm Kế toán – Kiểm toán
1. Work in process tiếng anh là gì?
Work in process chúng ta thường gặp nó và sử dụng trong các lĩnh vực như kế toán và xây dựng và một số lĩnh vực khác. Tuy nhiên, không phải ai làm việc làm kế toán hay xây dựng… cũng biết thuật ngữ này, cùng tìm hiểu bạn đọc nhé!
Trong tiếng anh thuật ngữ work in process là gì? Nếu như đúng nghĩa hiểu chúng ta có thể tách nó ra thành từng từ khác nhau để phân tích nghĩa.
Work: Có nghĩa là công việc.
In process: Được hiểu là đang tiến hành.
Ghép và hiểu nôm na khi dịch nghĩa cụm từ này chúng ta được những nội dung đơn giản về câu này có nghĩa là công việc đang được tiến hành.
Trong quá trình làm việc và thực hiện công việc trong một giai đoạn nhất định, khi chúng ta đang thực hiện công việc và chưa xong hay có thể hiểu theo một cách đơn giản hơn đó là công việc đang trong tiến độ thực hiện và chưa thể hoàn thành. Lúc này có thể dùng cụm từ workin process.
Việc làm Xây dựng
2. Work in process có thể thay thế bằng cụm từ nào?
Không có một từ nào có thể thay thế cụm từ Work in process, tuy nhiên nó cũng có thể được viết tắt là WIP. Đây được xem là từ ngữ rút gọn trong những công trình đang thi công hoặc những người thiết kế hay dùng. Work in process là thuật ngữ liên quan đến công việc mà khi chúng ta thực hiện những nhiệm vụ không thể không biết đến.
Do vậy, nếu bạn có gặp từ viết tắt là WIP bạn cũng có thể ngầm hiểu đây là một cụm từ có thể là tên viết tắt là Work in process.
Tuy nhiên trong một số trường hợp, không phải lúc nào wip cũng là tên được viết tắt của Work in process. Bạn cũng có thể thấy wip có thể hiểu theo những nghĩa đơn giản như:
– Work in Place, nếu dịch ra tiếng việt chúng ta có thể hiểu đây chính là địa điểm làm việc hay một trụ sở nào đó.
– Workcenter Information Package: Nếu trong trường hợp này có thể hiểu đây là một gói liên quan về vấn đề thông tin.
– Wartime intelligence plan: Là một cụm từ có nghĩa là các kế hoạch tình báo của Wartime.
Do vậy, bạn cũng có thể tham khảo để tránh nhầm tên viết tắt của cụm từ workin process với những từ bên trên nhé.
Việc làm Logistic
3. Thông tin về Work in process cho bạn
Bạn có thể cập nhật những thông tin nhanh chóng từ những bài viết hay tìm hiểu xem Work in process là gì thông qua những nội dung đơn giản và nhanh chóng. Có rất nhiều người hay nhầm lẫn về Work in process trong những lĩnh vực khác. Tuy nhiên khi bạn đã nắm được những thông tin đơn giản với những cách làm này thì đây hoàn toàn là những điều quá đơn giản đối với bạn nhé.
Trước hết, những thông tin dưới đây sẽ giúp ích cho bạn.
3.1. Mối liên hệ giữa Work in process và hàng tồn kho
Công việc đang tiến hành và những mặt hàng hóa tồn đọng có liên quan hay nói chung được gọi là hàng tồn kho, là một trong những thuật ngữ được mọi người sử dụng khá rộng rãi.
Xem thêm: Tingle Là Gì – Nghĩa Của Từ Tingles Trong Tiếng Việt
Đây đều là những yêu cầu và cần có những cách tính toán sao cho phù hợp khi tính lượng hàng tồn kho để xác định tình trạng hàng tồn kho trên bảng cân đối của công ty. Hàng tồn kho có thể được quy theo workin process khi công ty chưa bán hết sản phẩm và bên cạnh đó công ty có thể tính toán đúng số lượng theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
Không phải tất cả hàng hóa khi tồn kho được tính trên bảng cân đối của công ty bao gồm các sản phẩm đã sẵn sàng để bán. Hàng tồn kho nếu xét trên quan điểm của kế toán, bao gồm các đầu vào để sản xuất các sản phẩm và cuối cùng, cung cấp ra thị trường nhằm phục vụ yêu cầu của người dùng.
Lúc này chúng ta có thể thấy workin process là gì trong mối liên hệ đó. Đây là những quá trình nhằm giúp cho người quản lý, nhà đầu tư và các bên quan tâm khác xác định đúng với những tình trạng ban đầu của hàng tồn kho mình một cách đúng đắn và chi tiết hơn
Khi sử dụng workin process được dùng trong trường hợp này chúng ta có thể xác định rằng đây là một trong những công việc khá khó khăn nên không thể thúc ép làm nhanh được. Những mặt hàng tồn kho do một số yếu chưa đủ tiêu chuẩn sẽ không thể nào bán được ngay lập tức.
3.2. Workin process là gì đối với thành phẩm?
Đây có lẽ là thuật ngữ được quen thuộc và dùng khá nhiều trong lĩnh vực sản xuất và đặc biệt đó là thành phẩm. Wip mang ý nghĩa trong trường hợp này là những giai đoạn chưa hoàn thành của một sản phẩm nào đó và cần có quyết định để xử lý hay đợi những giai đoạn tiếp theo.
Sự khác biệt giữa workin process và thành phẩm cũng có thể được dựa trên giai đoạn hoàn thành và sự tính toán những mặt hàng tồn kho, mà trong trường hợp này có thể hiểu là khả năng bán hàng hóa. Nó có thể đề cập đến giai đoạn trung gian của hàng tồn kho, trong đó người ta có thể sử dụng workin process để mô tả quá trình làm việc cũng như những giai đoạn trước lúc tiến hành một sản phẩm hay hàng hóa nào đó.
Đối với những sản phẩm, công việc đang làm dở thì có hối thúc cũng có thể không thể hoàn thành được. Chính vì vậy bạn có thể dùng chúng như một lời yêu cầu hay bàn giao công việc khi công việc của mình hoàn thành chưa đúng tiến độ.
3.3. Work in process là gì trong ngành xây dựng
Khi làm trong ngành xây dựng một thuật ngữ mà bất kể lúc nào bạn cũng cần nhớ đó là Work in process. Nó được dùng như một khái niệm để chỉ một dự án, hay một nơi sản xuất công trình sắp, đã, đang thi công nhưng tiến độ công việc thì chưa hoàn thiện.
Đặc biệt, khi sử dụng cụm từ này bạn có thể dùng nó khi những công việc mà mình đang thực hiện hay đang làm đang có một chút khó khăn và chưa thể hoàn thành và không nên vội vã, tránh để lại những hậu quả không đáng có do không hoàn thành được công việc hàng ngày.
Ví dụ : Nếu bạn muốn xây một ngôi nhà để ở, bạn tìm một đội thi công công trình nhưng đến kỳ quy hoạch, dự án có thể bị chậm tiến độ hay do một vài lý do nào đó mà chưa thể làm xong. Cuối cùng người thi công có thể nói công trình đang trong giai đoạn work in process.
3.4. Sự khác biệt giữa nguyên liệu và workin process
Cũng có nhiều trường hợp nhầm lẫn workin process và nguyên liệu cũng bị khá nhiều người nhầm lẫn.
Nguyên vật liệu là có thể hiểu là những công cụ, dụng cụ hay những đối tượng lao động do công ty mua hoặc tự chế, họ có thể lấy đó để dự trữ trong những quá trình sản xuất, kinh doanh.
Theo đó, tất cả các nguyên liệu nếu đưa vào sản xuất sẽ không còn giữ được những hình thái ban đầu, nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh và toàn bộ giá trị được chuyển trực tiếp vào sản phẩm
Nguyên vật liệu và tiến độ công việc chưa hoàn thành có thể là những khái niệm riêng biệt trong lĩnh vực này. Tuy nhiên cũng có thể nhầm lẫn là thuật ngữ này áp dụng cho các giai đoạn và các mức độ cũng như các quy trình mà sản xuất mà bất cứ ai cũng có thể nhầm lẫn. Quá trình sản xuất bắt đầu từ việc thu thập tất cả các nguồn nguyên vật liệu. Khi lao động và các thiết bị khác cũng có thể được tạo thành từ quy trình này.
Workin process là một thuật ngữ rất quan trọng mà mỗi chúng ta có thể nắm vững. Vì vậy, nếu bạn có ý định học hay làm việc trong lĩnh vực này trước hết có thể lưu ý và nắm rõ những thông tin này để thuận tiện hơn.
Trên đây là tất cả những điều cần biết về work in process là gì? Nó có thể giúp bạn có được những thông tin đơn giản về những vấn đề mà mình cần tìm kiếm. Tuy nhiên trong những trường hợp và ngữ cảnh khác nhau bạn cũng có thể áp dụng nó cho phù hợp.