Upon là giới từ trong tiếng Anh, thường được dùng với nhiều động từ khác nhau để được tạo thành nhiều nét nghĩa. Tìm hiểu về giới từ Upon và cách sử dụng của giới từ này trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây của gocnhintangphat.com.com.

1. Upon là gì?

Upon là giới từ tiếng Anh, có những nghĩa như sau:

1. Trên, ở trên

Ví dụ: upon the sea: trên biển

2. ngay trong lúc, ngay vào lúc

Upon can be used to show that something happens soon after, and often because of, something else. (Upon có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó xảy ra ngay sau đó, thường chỉ nguyên nhân)

Ví dụ: upon the middle of the night: giữa đêm

upon a long voyage: trong một cuộc hành trình dài

Upon hearing the good news, we all congratulated him. (ngay khi nghe được tin tốt, chúng tôi tất cả đều chúc mừng anh ấy)

3. Nhờ vào, bằng, nhờ

Ví dụ: she depend upon him to go to the office (cô ta nhờ vào anh ấy để đi đến cơ quan)

4. chống lại

Ví dụ: The soldiers draw their swords upon the enemy (Quân đội rút gươm chống lại quân thù).Bạn đang xem: Upon nghĩa là gì

*

2. Một số cụm từ đi với upon

1. Due upon receipt: thanh toán ngay khi nhận hóa đơn

Ví dụ: The money is due upon receipt of bills. (Tiền cần phải được thanh toán ngay khi nhận thông báo về hóa đơn)

2. Depend upon: tùy thuộc, lệ thuộc vào, dựa vào ai

Ví dụ: The petroleum industry is depend upon natural resources. (ngành công nghiệp dầu khí phụ thuộc rất nhiều vào nguồn tài nguyên thiên nhiên).

Đang xem: Upon là gì, cách sử dụng giới từ upon trong tiếng anh hỏi Đáp anh ngữ: phân biệt on và upon

3. Decide upon: chọn, lựa chọn

Ví dụ: Finally, he decided upon a flat near his office. (Cuối cùng, anh ấy quyết định chọn một căn hộ gần cơ quan).

4. Prey upon: bắt, giết một con vật để làm thức ăn

Ví dụ: The cats prey upon birds. (Lũ mèo bắt lũ chim làm thức ăn)

Ngoài ra Prey upon còn có ý nghĩa là khai thác hoặc làm hại ai.

5. Put upon by: bị bắt làm nhiều, đè bẹp, chất gánh nặng bởi ai, bị lợi dụng, bị mặc kệ

6. Run upon: nghĩ xoay quanh, nghĩ miên man

7. Impinge upon: đụng chạm vào

3. Phân biệt on và upon

*

“On” và “Upon” đều có nghĩa là trên bề mặt, ở trên. Trong nhiều trường hợp, hai giới từ này không thể thay thế cho nhau. Cùng phân biệt cách sử dụng On và Upon:

1. Trong một số thành ngữ, giới từ “On” không thể thay thế cho “upon”

Ví dụ:

Once upon a time: ngày xửa ngày xưa

Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi

2. Dùng “Upon” với ý nghĩa nghiêm túc, trang trọng hơn từ “On”

3. “On” ngoài chức năng là giới từ còn được sử dụng như tính từ, trạng từ

Trong trường hợp này, “upon” không thể thay thế cho “on” được.

4. Bắt buộc dùng “on” trong những trường hợp dưới đây

Đứng trước từ chỉ thời gian, ngày tháng

Ví dụ: He will be here on Thursday (Ông ta sẽ tới đây vào hôm thứ Năm)

Hand me the book on the table: xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.

You’re on!: Nhận lời thách thức của ai đưa ra.

Xem thêm:

Ví dụ: He only visited his parents on and off (Anh ta thỉnh thoảng mới tới thăm bố mẹ).

It rained on and off for the whole day (Cả ngày hôm nay chốc chốc lại mưa)

On call: thường trực.

Ví dụ: I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital (Tôi không thể ra ngoài chơi tối nay. Tôi phải trực ở bệnh viện)

On air: đang thu âm hay thu hình

On probation: trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm nhân) hay tập sự (nếu là công nhân mới vào làm)

On board.

Ví dụ: Is there a doctor on board? (Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?)

On condition that: với điều kiện là

On earth: (tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ)

Ví dụ: What on earth are you talking about?(Bạn nói về cái gì thế?)

On the contrary: ngược lại

On the other hand: Ðứng về mặt khác (theo sau bởi nhóm chữ On the one hand…Một mặt thì…dùng khi biện luận)

On one’s way..

Ví dụ: I’m on my way (tôi sắp đến tới nơi rồi)

On the whole: nói chung

On top of that.

Xem thêm: Xích Ma Là Gì ? Nghĩa Của Từ Liên Kết Xích Ma Trong Tiếng Việt

Ví dụ: I have to read newspapers everyday to stay on top of current events (Tôi phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.)

Ví dụ: If your taxes are not filed on time, you have to pay a penalty (Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt.)

Như vậy, trên đây là giải nghĩa của gocnhintangphat.com.com “Upon là gì”. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích, giúp các bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *