1. (Động) Lấy, cầm. ◎Như: “nhất giới bất thủ” 一介不取 một mảy may cũng không lấy, “thám nang thủ vật” 探囊取物 thò túi lấy đồ.2. (Động) Chọn lấy. ◎Như: “thủ sĩ” 取士 chọn lấy học trò mà dùng, “thủ danh” 取名 chọn tên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thống lệnh Ngụy Duyên vi tiên phong, thủ nam tiểu lộ nhi tiến” 統令魏延為先鋒, 取南小路而進 (Đệ lục thập tam hồi) (Bàng) Thống (tôi) sai Ngụy Duyên làm tiên phong, chọn lấy một đường nhỏ mé nam mà tiến.3. (Động) Chuốc lấy, tìm lấy. ◎Như: “tự thủ diệt vong” 自取滅亡 tự chuốc lấy diệt vong.4. (Động) Dùng. ◎Như: “nhất tràng túc thủ” 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng.5. (Động) Lấy vợ. § Dùng như chữ 娶. ◇Thi Kinh 詩經: “Thủ thê như hà, Phỉ môi bất đắc” 伐柯如何, 匪斧弗克, 取妻如何: 匪媒不得 (Bân phong 豳風, Phạt kha 伐柯) Lấy vợ thế nào? Không mối không xong.6. (Động) Làm. ◎Như: “thủ xảo” 取巧 làm khéo, khôn khéo trục lợi.7. (Trợ) Đặt sau động từ để diễn tả động tác đang tiến hành. ◇Đỗ Thu Nương 杜秋娘: “Khuyến quân mạc tích kim lũ y, Khuyến quân tích thủ thiếu niên thì” 勸君莫惜金縷衣, 勸君惜取少年時 (Kim lũ y 金縷衣) Khuyên bạn đừng nên tiếc cái áo kim lũ, Khuyên bạn hãy tiếc lấy tuổi trẻ.8. (Danh) Họ “Thủ”.
Đang xem: Tra từ: thủ là gì, thủ là gì, nghĩa của từ thủ
① Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ 一介不取 một mảy chẳng chịu lấy.② Chọn lấy. Như thủ sĩ 取士 chọn lấy học trò mà dùng.③ Dùng, như nhất tràng túc thủ 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng.④ Lấy lấy. Như thám nang thủ vật 探囊取物 thò túi lấy đồ.⑤ Làm, như thủ xảo 取巧 làm khéo.
① Lấy: 回家取衣服 Về nhà lấy quần áo; 物非義不取 Vật phi nghĩa thì không lấy; ② Dùng, áp dụng: 可取 Có thể dùng được; 取土 Chọn lấy học trò để dùng; 一長足取 Một tài năng đáng chọn lấy để dùng; 二者不可得兼,舍魚而取熊掌者也 Không thể có được cả hai, phải bỏ cá mà chọn lấy bàn tay gấu vậy (Mạnh tử); ③ Tiếp thu, đúc, rút: 聽取意見 Tiếp thu ý kiến; 吸取經驗教訓 Rút bài học kinh nghiệm; ④ Chuốc lấy: 如何逆虜來侵犯,汝等行看取敗虛 Vì sao bọn giặc dám qua xâm phạm, bọn bây rồi sẽ phải chuốc lấy thất bại cho coi (Lí Thường Kiệt); ⑤ Có được: 他已取得他所要的東西 Nó đã có được điều mà nó muốn; ⑥ (văn) Đánh chiếm, chiếm lấy: 遂取楚之漢中地 Bèn chiếm lấy đất Hán Trung của Sở (Sử kí); 公輸般爲雲梯,必取宋 Công Thâu Ban làm cái thang mây, ắt sẽ đánh chiếm nước Tống (Mặc tử); ⑦ (văn) Lấy vợ (dùng như 娶, bộ 女); ⑧ (văn) Chỉ: 楊子取爲我 Dương tử (tức Dương Chu) chỉ vì mình (Mạnh tử); 衣取蔽寒,食取充腹 Áo chỉ che thân cho khỏi lạnh, thức ăn chỉ để no bụng (Phạm Trọng Yêm: Huấn kiệm thị khang); ⑨ (văn) Được (trợ từ dùng như 得, đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành): 少年留取多情興 Tuổi trẻ giữ lại được nhiều niềm cảm hứng (Lưu Vũ Tích: Thù Tư Ảm Đại thư kiến hí).
Xem thêm: Trẩu Là Gì – Dấu Hiệu Nhận Biết Trẻ Trâu Chính Hiệu
a thủ dong 阿取容 • đoạt thủ 夺取 • đoạt thủ 奪取 • hấp thủ 吸取 • lưu thủ 畱取 • sách thủ 索取 • sát kê thủ noãn 殺雞取卵 • thủ dong 取容 • thủ duyệt 取悅 • thủ đại 取代 • thủ đắc 取得 • thủ đế 取締 • thủ hạ 取下 • thủ tiêu 取消 • thủ tiếu 取笑 • thủ ứng 取應 • tiến thủ 進取 • tranh thủ 爭取 • tróc thủ 捉取 • tuân thủ 遵取
Xem thêm: Chế Độ Bridge Mode Là Gì ?) Chế Độ Bridge Mode Của Router Là Gì
• Bát ai thi kỳ 3 – Tặng tả bộc xạ Trịnh quốc công Nghiêm công Vũ – 八哀詩其三-贈左僕射鄭國公嚴公武 (Đỗ Phủ)• Cửu nguyệt nhất nhật dạ độc thi cảo, hữu cảm tẩu bút tác ca – 九月一日夜讀詩稿有感走筆作歌 (Lục Du)• Du Tây Bồ Đề tự – 遊西菩提寺 (Tô Thức)• Giá cô thiên (Nguyệt mãn Bồng Hồ xán lạn đăng) – 鷓鴣天(月滿蓬葫燦爛燈) (Khuyết danh Trung Quốc)• Tây giang nguyệt – Dạ hành Hoàng Sa đạo trung – 西江月-夜行黃沙道中 (Tân Khí Tật)• Thái tang tử kỳ 14 – 采桑子其十四 (Phùng Duyên Kỷ)• Thảo đường – 草堂 (Đỗ Phủ)• Tòng quân hành kỳ 6 – 從軍行其六 (Vương Xương Linh)• Tuý ca hành – Biệt tòng điệt Cần lạc đệ quy, cần nhất tác khuyến – 醉歌行-別從侄勤落第歸,勤一作勸 (Đỗ Phủ)• Xuân sầu thi hiệu Ngọc Xuyên Tử – 春愁詩效玉川子 (Tiết Quý Tuyên)