“Well,” he replied, “the store had many varieties—there were navel oranges, Valencia oranges, blood oranges, tangerines, and many others, and I didn’t know which kind to buy.
Đang xem: Nghĩa của từ tangerine là gì, nghĩa của từ tangerine orange trong tiếng việt
Người ấy đáp: “Vâng, cửa hàng có nhiều loại cam—cam navel, cam Valencia, cam đỏ, quýt, và nhiều loại khác nữa, và tôi không biết phải mua loại nào.
German electronic music gained global influence, with Kraftwerk and Tangerine Dream pioneering in this genre.
Âm nhạc điện tử Đức giành được ảnh hưởng toàn cầu, với Kraftwerk và Tangerine Dream đi tiên phong trong thể loại này.
On September 29, 1999, the trio released their first single “Tangerine Dream”, and held a live concert at the Shibuya AX.
Ngày 29 tháng 9 năm 1999, bộ 3 đã phát hành đĩa đơn đầu tiên Tangerine Dream và tổ chức một buổi hòa nhạc trực tiếp ở Shibuya AX.
The band announced on September 14 that they would disband on September 29, 2005, just six years to the day of their first single, “Tangerine Dream”.
Shortly after that, Alade released a new single entitled “Tangerine“, featuring Selebobo; the track charted across Africa.
Ngay sau đó, Alade phát hành một đĩa đơn mới mang tên “Tangerine“, có bài hát Selebobo; bài hát phổ biến trên khắp châu Phi.
Xem thêm: Hiện Nay Rất Nhiều Người Làm Đồng Thầy, Thanh Đồng Là Gì, Nghĩa Của Từ Thành Đồng Trong Tiếng Việt
Other memorable away kits include an all jade strip worn from 1986–89, red and white diamonds from 1990–92, graphite and tangerine from 1994–96, and luminous yellow from 2007–08.
Những mẫu áo sân khách đáng nhớ khác bao gồm bộ ngọc bích giai đoạn 1986–89, kim cương đỏ và trắng giai đoạn 1990–92, màu quýt và chỉ giai đoạn 1994–96, và vàng chói 2007–08.
“Tangerine Dream” “Wings” “Faces” “Simple Minds” “Tangerine Dream” (Instrumental) “Wings” (Instrumental) “Faces” (Instrumental) “Simple Minds” (Instrumental) “Japanese music – Do As Infinity”.
“Tangerine Dream” (Giấc mơ màu vỏ quýt) “Wings” (Đôi cánh) “Faces” (Những gương mặt) “Simple Minds” (ý nghĩ đơn giản) “Tangerine Dream” (Instrumental) “Wings” (Instrumental) “Faces” (Instrumental) “Simple Minds” (Instrumental) “Tangerine Dream” trên Avex Network “Tangerine Dream” trên Oricon
They play in tangerine shirts, colours they inherited from Dundee United after purchasing the floodlights from Tannadice Park.
Trang phục thi đấu của họ là áo màu quýt, được kế thừa từ màu của Dundee United sau khi mua lại dàn đèn ở Tannadice Park.
Heart was written before Tangerine Dream, but was recorded together in July due to the complicated drum samples.
Thật ra, Heart được gocnhintangphat.comết trước Tangerine Dream nhưng lại cùng được thu âm vào tháng 7 vì nguyên nhân phức tạp trong gocnhintangphat.comệc phối hợp trống.
“Tangerine Dream” (Giấc mơ màu vỏ quýt) “Heart” (Trái tim) “Oasis” (Ốc đảo) “Yesterday & Today” (Hôm qua & hôm nay) “Rumble Fish” “We Are.”
In 2006, 67% of all citrus, 74% of oranges, 58% of tangerines, and 54% of grapefruit were grown in Florida.
Xem thêm: Trypophobia Là Bệnh Gì – Từ A Đến Z Thông Tin Về Hội Chứng Sợ Lỗ
Năm 2006, 67% quả thuộc chi Cam chanh, 75% quả cam, 58% quả quýt, và 54% quả bưởi chùm được trồng tại Florida.