Là vật liệu được sản xuất nhằm tối đa hóa kết cấu của hệ thống khung sàn, vách, chịu lực cao, thích hợp với khí hậu Việt Nam và đem lại hiệu quả kinh tế cao, tấm cemboard được xem là một trong những vật liệu được ưu tiên sử dụng trong các công trình xây dựng hiện nay trên thị trường.
Đang xem: Tấm cemboard là gì, cách nhận dạng tấm cemboard Đúng với chủng loại
Vậy tấm cemboard là vật liệu gì? được ứng dụng như thế nào? Hi vọng những thông tin bên dưới sẽ giải pháp thắc mắc cho bạn.
1. Giới thiệu về tấm cemboard
Cemboard là từ viết tắt trong tiếng anh của Cement Board có thành phần chính là xi măng (chiếm 70%) được sản xuất với kích thước tiêu chuẩn 1m22x2m44 và có độ dày mỏng khác nhau.
Giới thiệu về tấm cemboard.
Tấm cemboard là loại vật liệu nhẹ dạng tấm được làm từ xi măng Portland, cát mịn và sợi dăm gỗ hoặc sợi Cellulose cao cấp cùng dây chuyền công nghệ hiện đại Firm & Flex có khả năng chống cháy, chịu nước tốt. và sử dụng lâu dài trong thời tiết khắc nghiệt.
Tấm cemboard là vật liệu nhẹ chuyên dùng trong hầu hết các công trình lớn nhỏ như làm vách ngăn, làm tường ngăn, làm sàn giả đúc, trần chịu ẩm… cả trong nội thất lẫn trong ngoại thất. Việc sử dụng tấm cemboard giúp giảm thời gian thi công công trình, giảm tải trọng công trình và tiết kiệm khoảng lớn chi phí cho các nhà đầu tư.
2. Thông số kỹ thuật và các kích thước của tấm cemboard
2.1.Các thông số kỹ thuật
THUỘC TÍNH | KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM | TIÊU CHUẨN |
Độ trương nở khi ngấm nước (24h) | 0,12% | JIS A5420 |
Tỷ trọng | 1260Kg/M3 | ASTM C 1185 |
Chống thấm nước (ngâm trong nước 24h) | Pass – Đạt | TIS 1427 – 2540 |
Hệ số hấp thụ nước | 34% | – |
Lực căng vuông góc bề mặt | 1,0 MPa | JIS A 5905 |
Modul không lực phục hồi | 10N/Sq.mm | ASTM C1185 |
Mức độ dẫn nhiệt (độ K) | 0,084W/M2c | ASTM C 117 |
Cách âm (STC) | 38Db | BS 2750 |
Chống cháy và không bắt lửa | Pass | BS 476 Part 5.6 và 7 |
Hệ thống chống cháy | 1 đến 2 giờ | BS 476 Part 20 – 22 |
Tỷ lệ co ngót (sấy ở 600c Trong 24 giờ) | 0,04% | – |
Modul đàn hồi | 4,500 N/Sq.MM | ASTM C 1185 |
2.2. Kích thước và trọng lượng tiêu chuẩn của tấm cemboard
– Tấm cemboard được dùng làm trần thả, trần chìm: độ dày tấm 3.5mm, 4mm, 4.5mm.
– Dùng làm vách trong nhà, ngoài trời và lót mái nhà khi lợp ngói: độ dày tấm 6mm, 8mm, 9mm, 10mm.
– Dùng làm sàn gác, tầng lửng, kho xưởng: độ dày tấm 12mm,14mm, 16mm, 18mm, 20mm.
SẢN PHẨM | ĐỘ DÀY | KÍCH THƯỚC | TRỌNG LƯỢNG(KG/Tấm) | ỨNG DỤNG |
Tấm cemboard | 3.5 mm | 610 mm x 1220 mm | 3.9 | Làm trần thả |
Tấm cemboard | 3.5 mm | 1220mm x 2440 mm | 15.8 | Làm trần chìm |
Tấm cemboard | 4 mm | 1220mm x 2440 mm | 18 | Làm trần chìm |
Tấm cemboard | 4.5 mm | 1220mm x 2440 mm | 20.2 | Làm trần chìm, vách ngăn |
Tấm cemboard | 6 mm | 1220mm x 2440 mm | 27 | Vách ngăn trong nhà |
Tấm cemboard | 8 mm | 1220mm x 2440 mm | 36 | Vách ngăn ngoài trời |
Tấm cemboard | 9 mm | 1220mm x 2440 mm | 40.4 | Vách ngăn ngoài trời |
Tấm cemboard | 10 mm | 1220mm x 2440 mm | 45 | Vách ngăn ngoài trời |
Tấm cemboard | 12 mm | 1220mm x 2440 mm | 54 | Sàn, gác lửng |
Tấm cemboard | 14 mm | 1000 mm x 2000 mm | 42 | Sàn, gác lửng |
Tấm cemboard | 14 mm | 1220mm x 2440 mm | 62 | Sàn, gác lửng |
Tấm cemboard | 16 mm | 1220mm x 2440mm | 72 | Sàn giả đúc, sàn nhẹ |
Tấm cemboard | 18 mm | 1220mm x 2440 mm | 80 | Sàn kho xưởng |
Tấm cemboard | 20 mm | 1200 mm x 2400 mm | 89 | Sàn kho xưởng |
2.3.Sức chịu tải trọng của tấm cemboard khi kết hợp với khung
Nhịp (cmxcm) | Tải trọng cho từng loại bề dày tấm (kg/m2) | ||||
12mm | 14mm | 16mm | 18mm | 20mm | |
40 x 40 | 450 | 610 | 770 | 960 | 1300 |
40 x 60 | 280 | 410 | 520 | 650 | 950 |
40 x 120 | 220 | 340 | 440 | 550 | 790 |
60 x 60 | 150 | 250 | 320 | 410 | 600 |
60 x 120 | 170 | 270 | 180 | 230 | 33 |
3. Ưu điểm vượt trội của tấm cemboard
– Tấm cemboard có khả năng chống nhiệt, chống cháy chống thấm, thi công nhanh gọn sạch sẽ, đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ thuật của bạn.
– Tấm cemboard có bề mặt phẳng không bị cong vênh rạn nứt khi nhiệt độ thay đổi, chịu nước, chịu nhiệt và có thời gian bảo hành sản phẩm lên đến 50 năm có thể tháo lắp và tái sử dụng nhiều lần.
Tấm cemboard có bề mặt nhẵn bóng không thấm nước
– Tấm cemboard có kết cấu nhẹ nên không yêu cầu khung nhà hay chi phí móng cao do đó việc sử dụng các tấm cemboard có chi phí thấp hơn việc sử dụng các loại vật liệu khác lên đến 40%.
– Với thành phần chính là xi măng nên hoàn toàn yên tâm về khả năng chống mối mọt và khả năng chống cháy lên đến 2 tiếng, đây là một đặc điểm mà các loại vật liệu ván ép, MDF,… không có được.
– Nhờ công nghệ Firm and Flex giúp sản phẩm chịu được va đập tốt, sức chịu tải trọng hơn 500kg/m2 đối với tấm lót sàn 16mm và có thể treo vật nặng lên tới 20kg/m2 đối với tấm vách ngăn 8mm.
– Tấm cemboard có kết cấu khoa học tiên tiến, cách âm cách nhiệt tốt nên tiết kiệm đáng kể chi phí điện cho hệ thống làm mát, điều hòa nhiệt độ.
– Linh hoạt trong thiết kế, có thể uốn cong phù hợp với những yêu cầu thiết kế đơn giản lẫn phức tạp, đồng thời tấm cemboard có bề mặt phẳng, nhẵn, bóng nên chỉ cần cố định các mối nối là có thể sử dụng được ngay, không tốn nhiều thời gian thi công và hạn chế bụi bẩn.
– Tấm cemboard hoàn toàn không sử dụng Amiang trong thành phần nguyên liệu, mà sử dụng sợi Cellulose cao cấp nên hoàn toàn an toàn cho người sử dụng lẫn môi trường
4. Ứng dụng của tấm cemboard
– Tấm cemboard có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, có tỷ trọng nhẹ nên thích hợp cho mọi công trình xây dựng dùng vật liệu nhẹ từ sàn gác, nâng tầng, sàn đúc giả, trần chịu nước, lợp mái cho đến vách ngăn thay tường gạch.
– Tấm cemboard giúp giảm thời gian thi công công trình, cùng với khung nhà tiêu chuẩn, có thể chịu tải trọng lên đến 850 Kg/m2 tiết kiệm khoản lớn chi phí so với thi công sàn bê tông cốt thép.
Một số ứng dụng phổ biến của tấm cemboard:
4.1. Tấm cemboard làm sàn nhà dân dụng, sàn gác, sàn đồ giả
Sử dụng tấm cemboard vào các công trình nhà ở giúp giảm tối đa trọng tải của toàn bộ công trình và đối với những ngôi nhà muốn cải tạo sàn gác nâng tầng hoặc mở rộng thêm không gian, sử dụng tấm cemboard sẽ giảm thiểu chi phí, thời gian cho các hoạt động gia cố, xử lý tường, trụ, nền móng cũ.
Tùy theo hiện trạng công trình cải tạo hay xây mới, diện tích nhà và yêu cầu tải trọng mà chúng ta thiết kế khung sườn sắt đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật và theo kích thước tiêu chuẩn của tấm Cemboard (1m22 x 2m44).
Tấm cemboard được ứng dụng làm sàn gác, sàn giả.
4.2.
Xem thêm: Kỳ Thi Tocfl Là Gì ? Tìm Hiểu Về Kỳ Thi Năng Lực Hoa Ngữ Tocfl
Tấm Cemboard lót sàn nhà xưởng, nhà kho
Nhà xưởng nhà kho thường chứa những vật nặng hay những xe hàng có khối lượng lớn nên yêu cầu sàn nhà có sức chịu tỷ trọng cao vì vậy để làm sàn chịu lực cho nhà xưởng, kết hợp sử dụng tấm cemboard với kết cấu khung thép phù hợp là giải pháp tối ưu trong trường hợp này.