Subsidy là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Subsidy – Definition Subsidy – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Subsidy |
Tiếng Việt | Tiền Trợ Cấp (Xuất Khẩu); Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Subsidy là gì?
Trợ cấp là một lợi ích được trao cho một cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức, thường là của chính phủ. Nó thường dưới hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay giảm thuế. Trợ cấp thường được đưa ra để loại bỏ một số loại gánh nặng và nó thường được coi là vì lợi ích chung của công chúng, được đưa ra để thúc đẩy một lợi ích xã hội hay một chính sách kinh tế.
Đang xem: Subsidies là gì, nghĩa của từ subsidize, government subsidy là gì
Subsidy là Tiền Trợ Cấp (Xuất Khẩu); Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích .Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Subsidy nghĩa là Tiền Trợ Cấp (Xuất Khẩu); Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích .
Trợ cấp dưới hình thức một khoản thanh toán, được cung cấp trực tiếp hay gián tiếp, cho cá nhân hay tổ chức kinh doanh nhận. Trợ cấp thường được coi là một loại hỗ trợ tài chính đặc quyền, vì chúng giảm bớt gánh nặng liên quan mà trước đây đã đánh vào người nhận hay thúc đẩy một hành động cụ thể bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính.
Trợ cấp thường hỗ trợ các lĩnh vực cụ thể của nền kinh tế quốc gia. Nó có thể hỗ trợ các ngành đang gặp khó khăn bằng cách giảm bớt gánh nặng cho họ hay khuyến khích những phát triển mới bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính cho những nỗ lực. Thông thường, các lĩnh vực này không được hỗ trợ hiệu quả thông qua các hoạt động của nền kinh tế chung hay có thể bị cắt giảm bởi các hoạt động của các nền kinh tế đối thủ.
Xem thêm: Yds Là Gì ? 1 Yard Bằng Bao Nhiêu Mét
Definition: A subsidy is a benefit given to an individual, business, or institution, usually by the government. It is usually in the form of a cash payment or a tax reduction. The subsidy is typically given to remove some type of burden, and it is often considered to be in the overall interest of the public, given to promote a social good or an economic policy.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Chính phủ đưa ra nhiều hình thức trợ cấp. Hai trong số các loại trợ cấp cá nhân phổ biến nhất là trợ cấp phúc lợi và trợ cấp thất nghiệp. Mục tiêu của các loại trợ cấp này là giúp đỡ những người đang tạm thời gặp khó khăn về kinh tế. Các khoản trợ cấp khác như hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay sinh viên, được đưa ra để khuyến khích mọi người tiếp tục học lên cao.
Với việc ban hành Đạo luật chăm sóc giá cả phải chăng, một số gia đình ở Hoa Kỳ đã đủ điều kiện nhận trợ cấp chăm sóc sức khỏe, dựa trên thu nhập và quy mô hộ gia đình. Các khoản trợ cấp này được thiết kế để giảm chi phí tự trả cho việc đóng bảo hiểm y tế. Trong những trường hợp này, các khoản tiền liên quan đến trợ cấp được gửi trực tiếp đến công ty bảo hiểm có phí bảo hiểm đến hạn, làm giảm số tiền thanh toán từ hộ gia đình.
Xem thêm: Urban Là Gì ? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích Nghĩa Của Từ Urban
Trợ cấp cho các doanh nghiệp được đưa ra để hỗ trợ một ngành đang gặp khó khăn trong cạnh tranh quốc tế đã hạ giá khiến doanh nghiệp trong nước không có lãi nếu không được trợ cấp. Trong lịch sử, phần lớn các khoản trợ cấp ở Hoa Kỳ hướng tới bốn ngành: Nông nghiệp, các tổ chức tài chính, công ty dầu mỏ và công ty tiện ích.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Subsidy Tiền Trợ Cấp (Xuất Khẩu); Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Subsidy là gì? (hay Tiền Trợ Cấp (Xuất Khẩu); Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích nghĩa là gì?) Định nghĩa Subsidy là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Subsidy / Tiền Trợ Cấp (Xuất Khẩu); Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích . Truy cập gocnhintangphat.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục