Cách miêu tả sự tăng/giảm trong task 1 IELTS – gocnhintangphat.com
Đang xem: Steadily là gì, nghĩa của từ steady
Tư vấn du học Anh văn
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Tiểu Phẫu Là Gì ? Quy Trình Thực Hiện Tiểu Phẫu
Xem thêm: Trust Account Là Gì – Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
Nhiều bạn luôn “toát mồ hôi hột” mỗi khi “chinh chiến” task 1 bởi chưa luyện tập nhiều cách diễn đạt khác nhau khi mô tả tình trạng “tăng”, “giảm” trên biểu đồ, dẫn đến cách viết lủng củng và lặp từ. Trong bài viết này, gocnhintangphat.com sẽ chia sẻ với bạn một số cách miêu tả khác nhau để dễ dàng vượt “cửa ải” task 1 nhé!
DECLINE
a. Sử dụng động từ
Động từ không có trạng thái: dropped, went down, declined, decreased, fell,…Bản thân các động từ này chỉ đơn thuần diễn đạt nghĩa “giảm”, chúng cần đi cùng các trạng từ để nhấn mạnh trạng thái. Các trạng từ mà bạn nên sử dụng đó là: significantly, steeply, dramatically, substantially, sharply, gradually, slightly, remarkably, considerably, marginally, fractionally, slowly, rapidly, steadily,… Động từ có trạng thái: Các động từ này cũng mang nghĩa “giảm” nhưng bản thân nó đã bao hàm nghĩa nhấn mạnh hơn, bạn không cần sử dụng kèm với các trang từ chỉ trang thái nữa. Chúng bao gồm: collapsed, tumbled, slumped, plummeted, plunged, nose-drived,…
b. Sử dụng danh từ
Ngoài dùng các động từ để miêu tả, bạn có thể sử dụng các danh từ đi kèm với một số tính từ để diễn đạt một cách đa dạng hơn:
a sharp/ steep fall,…
a gradual fall/ decrease,…
a sudden decrease/ plunge/ slump,…
a marked drop/ decline,…
c. Một số cách diễn đạt khác
– The price sank to new low point
– The price went into free fall
– There was a dip = the price dipped
– The price suffered/ experienced/ saw/ recorded/ witnessed/ show a steep/ sharp decline/decrease/ fall = There was a/an adj + N in the price
– The price fell/ went back to the 2010 level
– The price fell to its lowest level
– The price gradually went down before expreriencing a sharp decline
– There was a slight decline in the price, followed by a sudden drop/ a collapse/ tumble/ plunge…
– There was a marked fall in the price = The price fell markedly (for a short period, etc)
– Sales of book made up a lower proportion
INCREASE
Tương tự như vậy, khi miêu tả sự tăng lên của bảng biểu đồ, bạn có thể sử dụng:
a. Sử dụng động từ
Verb không có trạng thái: went up, rose, picked up, grew, increased. Bản thân các động từ này chỉ đơn thuần diễn đạt nghĩa “tăng”, cần đi cùng các trạng từ để nhấn mạnh trạng thái. Các trạng từ nên sử dụng đó là: exponentially, steadily, rapidly, remarkably, sharply, significantly, dramatically, slightly…Verb có trạng thái: shot up, soared, surged, leaped, rocketed, accelerated. Các động từ này cũng mang nghĩa “tăng” nhưng bản thân nó đã bao hàm nghĩa nhấn mạnh hơn.
b. Sử dụng danh từ
Danh từ đi kèm với một số tính từ để diễn đạt một cách đa dạng hơn:
a sharp/ steady rise,…
a noticeable increase,…
a sharp increase/ growth/ leap,…
an significant rise,…
an upsurge
c. Một số cách diễn đạt
– The price increased/ grew/ went up/ rose rapidly/ shot up
– The price soared/ leaped/ climbed to a new peak
– The price hit a peak/ reached a high/ reached a peak
– The price saw/ recorded/ experienced a high at (Eg. $200)
– The sale saw a noticeable turnaround (Doanh thu cải thiện tốt)
– A twofold/ threefold increase = doubled/ tripled/ quadrupled (gấp 4 lần)/ quintupled (gấp 5 lần)
– The price climbed/ soared to a peak
– Sale rose 5% = a 5% rise was recorded = Sale recorded/ saw a 5% rise
– The price recorded a 10-year high at $200 = hit a peak of $200 over the 10-year period