Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ to be, hay đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that…
I
you he she it |
we
they |
Ex:
He goes to school from Monday to Saturday.
Đang xem: Đâu là sự khác biệt giữa their và theirs là gì trong tiếng anh?
We students are going to the party today.They both bought the insurance.
2. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hay giới từ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới trong câu). Bạn cần phải phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
me
you him her it |
us
them |
Ex:
They invited us to the party last night.The teacher gave him a bad grade.I told her a story.
3. Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)
mine
yours his hers its |
ours
yours theirs |
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó trong câu. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn;… Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp khác nhau này.
Ex:
This is my book; that is yours. (yours = your book)Your teacher is the same as his. (his = his teacher)Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
4. Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
my
your his her its |
our
your their |
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ mà không thể thay thế cho danh từ trong câu. Gọi là tính từ sở hữu bởi nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.
Ex:
This is not my book.The cat has injured its foot.
Xem thêm: Âm Giai Là Gì ? Sự Khác Nhau Giữa Âm Giai Trưởng Và Âm Giai Thứ
5. Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)
myself
yourself himself herself itself |
ourselves
yourselves themselves |
Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu.