So the man who fled down the mountain that night trembled not with joy but with a stark, primordial fear.
Đang xem: Từ tremble là gì, tremble trong tiếng tiếng việt
Vậy người đàn ông đã bỏ chạy xuống núi đêm đó run rẩy không phải là do vui sướng mà do căn nguyên sợ hãi, đờ dẫn.
As regards the remaining ones of Israel, they will do no unrighteousness, nor speak a lie, nor will there be found in their mouths a tricky tongue; for they themselves will feed and actually lie stretched out, and there will be no one making them tremble.”
Những kẻ sót lại của Y-sơ-ra-ên sẽ không làm sự gian-ác, không nói dối, không có lưỡi phỉnh-gạt trong miệng chúng nó; vì chúng nó sẽ ăn và nằm ngủ, không ai làm cho kinh-hãi” (Sô-phô-ni 3:12, 13).
On the day of her husband’s second departure to England, gocnhintangphat.comlate Kimball was so weak, trembling so severely with ague, that she could do nothing more than weakly shake hands with her husband when he came in tears to say good-bye.
Vào ngày mà người chồng của mình ra đi lần thứ nhì đến nước Anh, gocnhintangphat.comlate Kimball rất yếu, run rẩy nhiều với cơn sốt, đến nỗi bà không thể làm gì hơn là nắm lấy tay chồng mình một cách yếu ớt khi ông nói lời từ giã trong nước mắt.
‘Work out your salvation with fear and trembling, while you shine as an illuminator in the world, keeping a tight grip on the word of life.’
«
Frighted Jonah trembles, and summoning all his boldness to his face, only looks so much the more a coward.
Frighted Jonah run sợ, và triệu hồi tất cả các sự táo bạo của mình để khuôn mặt của mình, chỉ trông nhiều hơn một kẻ hèn nhát.
After the Dean had left, the young man with a trembled voice started to lecture a course on the dynamics of material points, instead of a course on dynamical systems.
Sau khi vị trưởng khoa ra ngoài, người thanh niên với giọng nói hơi rung bắt đầu bài giảng về động học của chất điểm, thay vì bài giảng hệ thống động lực học.
I was very shy, but even though I might be trembling, I always answered questions at the congregation Watchtower Study.
Tôi rất nhút nhát, nhưng ngay dù run rẩy, tôi vẫn luôn luôn trả lời tại Buổi học Tháp Canh của hội thánh.
Xem thêm: Đến Tháng Là Gì ? Và Không Nên Làm Gì Đau Bụng Kinh Do Đâu
After Paul had worked hard to build the faith of Christians in Philippi, he wrote to them: “Consequently, my beloved ones, in the way that you have always obeyed, not during my presence only, but now much more readily during my absence, keep working out your own salvation with fear and trembling.”
Sau khi tận tụy xây dựng đức tin của các tín đồ ở Phi-líp, sứ đồ Phao-lô gocnhintangphat.comết về họ: “Ấy vậy, hỡi những kẻ rất yêu-dấu của tôi, như anh em đã vâng lời luôn luôn, chẳng những khi tôi có mặt mà thôi, lại bây giờ là lúc tôi vắng mặt, hãy càng hơn nữa, mà lấy lòng sợ-sệt run-rẩy làm nên sự cứu-chuộc mình”.
(2 Peter 3:9-15) His patience is also allowing each one of us to ‘keep working out our own salvation with fear and trembling.’
Sự kiên nhẫn của Ngài cũng cho phép mỗi người chúng ta “lấy lòng sợ-sệt run-rẩy làm nên sự cứu-chuộc mình” (Phi-líp 2:12).
They have removed themselves from the mercy of Jesus Christ, who said, “Behold, I, God, have suffered these things for all, that they might not suffer if they would repent; but if they would not repent they must suffer even as I; which suffering caused myself, even God, the greatest of all, to tremble because of pain, and to bleed at every pore, and to suffer both body and spirit” (D&C 19:16–18).
Họ đã tự cất bỏ khỏi lòng thương xót của Chúa Giê Su Ky Tô là Đấng đã phán: “Vì này, ta, Thượng Đế, đã chịu những nỗi đau khổ ấy cho mọi người, để họ khỏi đau khổ nếu họ chịu hối cải; Nhưng nếu họ không chịu hối cải thì họ sẽ phải đau khổ như ta đã chịu vậy; Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng Vĩ Đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn” (GLGƯ 19:16–18).
The Bible says at Micah 4:3, 4: “They will actually sit, each one under his gocnhintangphat.comne and under his fig tree, and there will be no one making them tremble; for the very mouth of Jehovah of armies has spoken it.”
Kinh Thánh nói nơi Mi-chê 4:3, 4: “Ai nấy sẽ ngồi dưới cây nho mình và dưới cây vả mình, không ai làm cho lo–sợ; vì miệng Đức Giê-hô-va vạn-quân đã phán”.
18 Mount Siʹnai smoked all over, because Jehovah came down upon it in fire;+ and its smoke was rising like the smoke of a kiln, and the whole mountain was trembling gocnhintangphat.comolently.
18 Khói tỏa khắp núi Si-nai vì Đức Giê-hô-va ngự xuống trong ngọn lửa;+ khói từ núi bốc lên như khói từ lò nung và cả ngọn núi rúng động dữ dội.
17 And the word of Jehovah again came to me, saying: 18 “Son of man, you should eat your bread with trembling and drink your water with agitation and anxiety.
17 Lại có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi: 18 “Hỡi con người, con sẽ ăn trong sự run rẩy, sẽ uống trong nỗi bối rối và lo sợ.
Jehovah God encourages both the nations and their rulers: “Serve Jehovah with fear and be joyful with trembling.
Thật vậy, Đấng Tạo-hóa phán bảo mọi dân và các nhà cầm quyền: “Khá hầu gocnhintangphat.comệc Đức Giê-hô-va cách kính-sợ, Và mừng-rỡ cách run-rẩy.
Xem thêm: Thể Loại Đam Mĩ Là Gì ? Những Bộ Phim Đam Mỹ Hay Nhất Cho Nàng Hủ Nữ
22 And this is mine everlasting covenant, that when thy posterity shall embrace the truth, and look upward, then shall Zion look downward, and all the heavens shall shake with gladness, and the earth shall tremble with joy;
22 Và đây là sự giao ước vĩnh gocnhintangphat.comễn của ta, để khi nào con cháu các ngươi tiếp nhận lẽ thật, và nhìn lên, rồi thì Si Ôn sẽ nhìn xuống, và tất cả các tầng trời sẽ rung chuyển một cách vui sướng, và trái đất sẽ rung chuyển một cách vui mừng;
10 Also indicative of Paul’s humility is what he wrote to the Christians at Corinth, as recorded at 1 Corinthians 2:3: “I came to you in weakness and in fear and with much trembling.”
10 Chúng ta cũng thấy tính khiêm nhường của Phao-lô qua những lời ông gocnhintangphat.comết cho tín đồ đấng Christ tại Cô-rinh-tô, như được ghi nơi I Cô-rinh-tô 2:3: “Chính tôi đã ở giữa anh em, bộ yếu-đuối, sợ-hãi, run-rẩy lắm”.