Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết người học phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…)và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Đang xem: Quy tắc nhấn trọng Âm là gì, cách Đánh trọng Âm trong tiếng anh
Ví dụ:
Từ |
Phiên âm |
Số lượng âm tiết |
Fun |
/fʌn/ |
1 |
Fast |
/fæst/ |
1 |
Swim |
/swɪm/ |
1 |
Whisker |
/ˈwɪskər/ |
2 |
Important |
/ɪmˈpɔːrtnt/ |
3 |
Tarantula |
təˈræntʃələ |
4 |
International |
/ˌɪntərˈnæʃnəl/ |
5 |
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trọng cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Ví dụ: happy / ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/
Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/
* Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm rất tự nhiên đến mức họ không biết là họ có sử dụng trọng âm.Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp sinh viên nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.
1.2. Các quy tắc đánh dấu trọng âm từ
1.2.1. Từ có hai âm tiết
a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
– Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…
Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/ …
-Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ : enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …
-Ngoài ra, các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…
b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
– Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/ , accept /əkˈsept/…
Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…
-Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ …
-Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dislike /dɪsˈlaɪk/, redo /ˌriːˈduː/
1.2.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết
a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…
b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
– Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai .
Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/,examine /ɪɡˈzæmɪn/…
– Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…
– Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
1.2.3. Các từ chứa hậu tố
– Các từ tận cùng là -ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.
Ví dụ : economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…
– Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ence, -ify, – al/ ar, – uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility/ˌkredəˈbɪləti/ , photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, practical /ˈpræktɪkl /…
– Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó
Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, entertain / ˌentərˈteɪn /
picturesque /pɪktʃəˈresk/…
– Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish,-less, -ment, -ous.
Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ /, continuous /kənˈtɪnjuəs /…
1.2.4. Từ ghép
– Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …
– Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ:good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going
– Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/
2. Trọng âm trong câu tiếng Anh
Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng,vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ giao tiếp tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.
Ví dụ: I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)
I’m in the classroom (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)
Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.
Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.
Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.
Ví dụ: We want to go to work.
I am talking to my friends.
You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.
What did he say to you in the garden?
Những từ được in đậm trong những ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là structure words, không được nhấn trọng âm.
2.1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm
Những từ mang nghĩa |
Ví dụ |
Động từ chính |
sell, give, employ, talking, listening |
Danh từ |
car, music, desk |
Tính từ |
big, good, interesting, clever |
Trạng từ |
quickly, loudly, never |
Trợ động từ (dạng phủ định) |
don’t, can’t, aren’t |
Đại từ chỉ định |
this, that, those, these |
Từ để hỏi |
Who, Which, Where |
2.2. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm
Những từ đúng về mặt cấu trúc |
Ví dụ |
Đại từ |
he, we, they |
Giới từ |
on, at, into |
Mạo từ |
a, an, the |
Từ nối |
and, but, because |
Trợ động từ |
can, should, must |
Động từ ‘tobe’ |
am, is, was |
3. Bài tập đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh
Exercise 1 : Choose the word that has a different stress pattern from the others.
6. A. mountain |
B. maintain |
C. fountain |
D. certain |
7.A. reply |
B. appeal |
C. offer |
D. support |
8. A. answer |
B. allow |
C. agree |
D. deny |
9. A compare |
B. approve |
C. enter |
D. pollute |
10. A. mother |
B. relax |
C. father |
D. garden |
11. A decide |
B. combine |
C. apply |
D. happen |
12. A promise |
B. picture |
C. listen |
D. accept |
13. A apple |
B. England |
C. shampoo |
D. grammar |
14. A open |
B. provide |
C. complete |
D. prefer |
15. A become |
B. promise |
C. suggest |
D. disorder |
16. A flower |
B. exclude |
C. husband |
D. farmer |
17. A. doctor |
B. simple |
C. castle |
D. enlarge |
18. A. decide |
B. behave |
C. offer |
D. occur |
19. A. exciting |
B. telephone |
C. tomorrow |
D. November |
20.A. policeman |
B. cinema |
C. yesterday |
D. politics |
Exercise 2 :Luyện bài tập về trọng âm của từ
a. situation |
b. appropriate |
c. informality |
d. entertainment |
a. example |
b. consider |
c. several |
d. attention |
a. verbal |
b. suppose |
c. even |
d. either |
a. attract |
b. person |
c. signal |
d. instance |
a. certain |
b. couple |
c. decide |
d. equal |
a. attractiveness |
b. traditional |
c. generation |
d. American |
a. summary |
b. different |
c. physical |
d. decision |
a. believe |
b. marriage |
c. response |
d. maintain |
a. partnership |
b. romantic |
c. actually |
d. attitude |
a. possible |
b. university |
c. secondary |
d. suitable |
a. confident |
b. important |
c. together |
d. exciting |
a. biologist |
b. generally |
c. responsible |
d. security |
a. family |
b. whenever |
c. obedient |
d. solution |
a. hospital |
b. mischievous |
c. supportive |
d. special |
a. across |
b. simply |
c. common |
d. brother |
a. social |
b. meter |
c. notice |
d. begin |
a. whistle |
b. table |
c. someone |
d. receive |
a. discuss |
b. waving |
c. airport |
d. often |
a. sentence |
b. pointing |
c. verbal |
d. attract |
a. problem |
b. minute |
c. suppose |
d. dinner |
a. noisy |
b. party |
c. social |
d. polite |
a. restaurant |
b. assistance |
c. usually |
d. compliment |
a. impolite |
b. exciting |
c. attention |
d. attracting |
a. obvious |
b. probably |
c. finally |
d. approaching |
a. waiter |
b. teacher |
c. slightly |
d. toward |
a. maximum |
b. decision |
c. requirement |
d. admission |
a. veterinary |
b. consequently |
c. application |
d. difficulty |
a. considerable |
b. information |
c. librarian |
d. technician |
a. interviewer |
b. preparation |
c. economics |
d. education |
a. certificate |
b. necessary |
c. economy |
d. geography |
a. mathematics |
b. engineering |
c. scientific |
d. laboratory |
a. university |
b. application |
c. technology |
d. entertainment |