Bạn đang tìm kiếm một công việc? Hay có lẽ bạn đã sẵn sàng cho việc nhận một công việc sắp tới?
Để bắt đầu làm việc, mỗi người cần phải kiếm một công việc tốt.
Đang xem: Vacancies là gì, nghĩa của từ vacancy trong tiếng việt Định nghĩa, ví dụ, giải thích
Việc tìm kiếm này giúp bạn thấy được công việc đó đích thực là dành cho bạn.
Đầu tiên, để tôi chỉ ra cho bạn thấy rằng khi chúng ta nói về vacancies, openings, offers, interviews và contracts trong lĩnh vực nhân sự, chúng ta đang đề cập đến những từ này trong bối cảnh công việc nên nó sẽ mang một ý nghĩa khác, mang tính chuyên môn hơn.
Từ “job” có thể không được bao hàm trong những cụm từ dưới đây– những cụm từ liên quan đến chủ đề công việc và việc làm. Ví dụ, “vacancies” đề cập đến vị trí tuyển dụng và “contracts” lại nói về hợp đồng trong công việc.
Xem thêm: Các Chức Danh Tiếng Anh Là Gì ? Tên Các Chức Vụ Khác Bằng Tiếng Anh
1. Apply for a job (ứng tuyển vào một công việc)
Cụm từ Apply for a job liên quan đến việc đưa hoặc gửi đơn đăng kí ứng tuyển cho vị trí công việc đã có sẵn. Ví dụ:
More people seem to apply for the jobs that we advertise online. (Dường như nhiều người đã nộp đơn vào công việc mà chúng tôi đã quảng cáo trực tuyến).
2. Fill a vacancy (vị trí trống)
Cụm từ fill a vacancy chỉ hiểu đơn giản là thuê hoặc tuyển dụng người mới cho một vị trí công việc đang bị bỏ trống. Ví dụ:
Our finance executive will be leaving next month, so we really need to fill that vacancy quickly. (Giám đốc tài chính của chúng tôi sẽ rời đi vào tháng tới, vì vậy chúng tôi thực sự cần phải tìm người thay vào vị trí trống đó một cách nhanh chóng.)
3. Take up/accept an offer (chấp nhận lời đề nghị)
Khi một ứng viên (người đang ứng tuyển một công việc) đồng ý để Take up hoặc accept an offer, điều đó có nghĩa là họ chấp nhận những gì công ty bạn yêu cầu. Ví dụ:
I hope he takes up our offer. He seems to have the qualifications and experience we’re looking for.(Tôi hi vọng anh ấy chấp nhận lời đề nghị của chúng tôi. Anh ấy dường như có những trình độ và kinh nghiệm mà chúng tôi đang tìm kiếm).
Xem thêm: ” Svp Là Gì – Svp Có Nghĩa Là Gì
4. Turn down/decline an offer (từ chối lời đề nghị)
Nếu một ứng viên không chấp nhận công việc mà công ty bạn yêu cầu họ, họ có thể từ chối hay không đồng tình với lời đề nghị đó.
I’m disappointed that he has turned down our offer. He would have been such a good fit for our team. (Tôi thất vọng vì anh ấy đã từ chối lời đề nghị của chúng tôi. Anh ấy sẽ là một người thích hợp cho đội của chúng tôi.)
5. Set up an interview ( Sắp đặt một buổi phỏng vấn)
Sau khi rút ngắn (chọn) được một vài ứng cử viên thích hợp từ nhóm những người nộp đơn xin phỏng vấn, phía Nhân sự sẽ set up an interview với mỗi người trong số họ. Việc sắp xếp một cuộc phỏng vấn liên quan đến việc liên lạc với các ứng viên và thu xếp một thời gian cụ thể để phỏng vấn họ. Ví dụ:
We’ve been trying to set up an interview with him since last week. (Chúng tôi đã cố gắng sắp đặt một buổi hẹn phỏng vấn với anh ta từ tuần trước.)
(Còn nữa)