Các hướng trong Tiếng Anh
Các hướng trong Tiếng Anh & viết tắt
East hướng Đông
viết tắt: E
– Hướng Đông được biết đến là một trong các phương hướng chính và đây là hướng ngược lại với hướng Tây.
Đang xem: South là hướng gì e w s n, ký hiệu Đông tây nam bắc trên bản Đồ
Ex: His house is in the east of Korea.
(Nhà anh ấy ở hướng đông của Hàn Quốc)
– Đông chính là hướng mặt trời mọc.
Ex: The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc đằng Đông)
– Một số hướng phụ của hướng Đông:
Hướng Đông Bắc tiếng Anh là Northeast (viết tắt: NE)
Hướng Đông Nam tiếng Anh là Southeast (viết tắt: SE)
West hướng Tây
viết tắt: W
– Hướng Tây được biết đến là một hướng chính và nó ngược lại với hướng Đông.
Ex: My friend lives to the west of New York.
(Bạn tôi sống ở phía Tây của New York)
– Người ta thường có câu: “Mặt trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây”.
Ex: The sun sets in the west.
(Mặt trời lặn đằng Tây)
The sun sets in the west
– Một số hướng phụ của hướng Tây:
Hướng Tây Nam tiếng Anh là Southwest (viết tắt: SW)
Hướng Tây Bắc tiếng Anh là Northwest (viết tắt: NW)
North hướng Bắc
viết tắt: N
– Hướng Bắc là hướng đối diện với hướng Nam.
Ex: The mountain is in the north.
(Ngọn núi ở phương bắc)
*Notes:
– in the north: ở phương bắc
– to the north of: ở phía bắc của
– Hướng Bắc là hướng đi về phía trái đất so với phần xích đạo.
Xem thêm: Solar Plexus Là Gì ? Nghĩa Của Từ Solar Plexus Trong Tiếng Việt
South hướng Nam
viết tắt: S
– Hướng Bắc là một phần của trái đất và nó nằm bên dưới xích đạo.
Ex: My family lives in the south of the island.
(Gia đình tôi sống ở phía Nam hòn đảo)
– Hướng Bắc nằm đối diện với hướng Nam.
Ex: South is opposite North on a compass.
(Phương Nam là phương đối diện với phương Bắc trên la bàn)
*Một số hướng phụ khác có trong Tiếng Việt:
Đông Đông BắcĐông Đông NamTây Tây BắcTây Tây NamNam Tây NamNam Đông NamBắc Tây BắcBắc Đông Bắc
Chú ý:
Tên các phương hướng phải được viết hoa khi đi kèm với các tên riêng. Chẳng hạn như: South Africa, North America,…
Cách sử dụng east west north south
Chúng ta sử dụng east west north south để nói về các vị trí cụ thể hoặc định hướng khi di chuyển. East west north south đóng nhiều vai trò khác nhau có thể là danh từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu.
Example:
– More and more people are buying second homes on the south coast of Ireland. (adjective)
– After Bangkok, we drove north for about six hours without stopping. (adverb)
– Strong Atlantic winds are forecast in the west of Portugal. (noun)
Nguồn ví dụ: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/east-or-eastern-north-or-northern
Phiên âm các hướng trong Tiếng Anh
Bạn biết cách đọc các hướng trong Tiếng Anh hay chưa?
North/nɔːθ/: Hướng Bắc/phương Bắc
Ex: North America (Bắc Mỹ); North Viet (Bắc Việt)
Her house is to the north of Ho Chi Minh City.
(Nhà của cô ấy ở phía Bắc thành phố Hồ Chí Minh)
South/saʊθ/: Hướng Nam/phía Nam
Ex: South Korea (Nam Hàn), South Viet (Việt Nam)
They spent their holiday in the south of Japan.
(Họ đã dành kỳ nghỉ ở miền Nam nước Nhật)
They spent their holiday in the south of Japan.
East/iːst/: Hướng Đông/phía Đông
Ex: East coast ( Biển đông)
West/west/: Hướng Tây/phía Tây
Ex: The west will be dry next week.
(Phía Tây sẽ khô ráo vào tuần tới)
Cách sử dụng La bàn với các phương hướng
Bước 1: Khi xem la bàn, bạn cần đặt nằm im sao cho mũi tên in trên tấm thước nhựa hướng thẳng về phía trước. Tuy nhiên, bạn hãy xoay la bàn sao cho mũi kim tô màu trùng với hướng Bắc (S) trên la bàn.
Bước 2: Tiếp đó, bạn hãy đọc con số ghi trên vòng ngoài của la bàn (ở trên cùng đướng thẳng với mũi tên thước nhựa)
Chú ý: Kim la bàn xoay theo một hướng nhất đính Bắc – Nam
+ Hướng Bắc: đánh dấu bằng sơn màu đỏ
+ Hướng Nam: đánh dấu bằng sơn màu xanh (có thể là màu trắng)
Bạn đã hiểu các hướng trong Tiếng Anh và giải đáp về các ký hiệu E W S N trong bản đồ hoặc la bàn. Ghi nhớ các hướng trong Tiếng Anh giúp sử dụng trong các tình huống thực tế hiệu quả và chính xác.