Theo như học triết cổ đại Trung Hoa, vạn vật trên trái đất đều được phát sinh ra từ 5 nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong môi trường tự nhiên. 5 nguyên tố ấy được gọi là ngũ hành. Vào thời nhà Chu ở thế kỷ 12 trước công nguyên, nguyên lý về ngũ hành tương khắc, tương sinh đã được áp dụng vào Kinh Dịch. Một trong các tác phẩm vĩ đại nhất về triết học phong thủy. Và cho đến ngày nay, ngũ hành vẫn ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự vận động & phát triển của đời sống con người.
Đang xem: Tương khắc là gì, quy luật và Áp dụng tương khắc là gì
Thuyết ngũ hành bao gồm những quy luật, mối quan hệ tương sinh, tương khắc, phản sinh 7 phản khắc. Tất cả các yếu tố này đều tồn tại song hành. Dựa trên sự ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, không thể phủ nhận hay tách rời yếu tố nào.
Quy luật ngũ hành tương khắc, tương sinh
Ngũ hành tương sinh ngũ hành tương khắc
Ngũ hành tương sinh ngũ hành tương khắc
Quy luật tương sinh, tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Đất và Trời để tạo nên sự sống của vạn vật. Hai yếu tố này không tồn tại độc lập cùng với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Và ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của vạn sinh vật.
Luật tương sinh:
Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, và hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong quy luât ngũ hành tương sinh bao gồm 2 phương diện, đó là cái sinh ra nó & cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh đó là:
Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu để đốt.Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, và tro bụi vun đắp thành đất.Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ bên trong đất.Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo nên dung dịch ở thể lỏng.Thủy sinh Mộc: Nước giúp duy trì sự sống của cây.
Quy luật tương khắc
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, và phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu quá thái sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm 2 mối quan hệ đó là: cái khắc nó & cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
Quy luật tướng sinh, tương khắcThủy khắc Hỏa: Nước sẽ làm dập tắt lửaHỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ làm nung chảy kim loạiKim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.Mộc khắc Thổ: Cây hút hết các chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, và có thể làm chặn được dòng chảy của nước.
Có thể nói rằng, tương sinh & tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành cùng với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ tạo nên nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, và phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
Ngũ hành phản sinh & ngũ hành phản khắc
Ngũ hành phản sinh:
Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên do sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo ra một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản & tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.
Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ làm cho Kim bị vùi lấp.Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị thiêu cháy thành than.Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ bị gây hại.Thủy cung cấp dinh dưỡng cho Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều sẽ khiến Mộc bị cuốn trôi.Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy sẽ bị đục.
Ngũ hành phản khắc:
Quy luật phản khắc
Tương khắc tồn tại 2 mối quan hệ: cái khắc nó & cái nó khắc. Tuy nhiên nếu cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, và không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.
Nguyên lý của ngũ hành phản khắc:
Kim khắc Mộc, nhưng Mộc lại quá cứng khiến Kim bị gãyMộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến cho Mộc suy yếu.Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt nở, và bào mòn.Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng sẽ phải cạn.Hỏa khắc Kim nhưng Kim quá nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.
Có thể nói rằng, ngũ hàng không chỉ tồn tại ở các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trong trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Biết rõ được những mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát, tổng quan & tinh tế hơn về sự vật, con người.
Xem thêm: Chả Giò Tiếng Anh Là Gì ? Cách Làm Nem Rán Bằng Tiếng Anh Một Số Món Ăn Việt Nam Bằng Tiếng Anh
Chi tiết về nguyên lý ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa) và Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều gắn với 1 “mệnh” nhất đinh và mỗi mệnh lại có các đặc trưng, và tính chất riêng.
Người mang mệnh Mộc
Tuổi và năm sinh của những người mang mệnh Mộc:
Tuổi Mậu Tuất sinh vào năm 1958Tuổi Kỷ Hợi sinh vào năm 1959Tuổi Nhâm Tý sinh vào năm 1972Tuổi Quý Sửu sinh vào năm 1973Tuổi Canh Thân sinh vào năm 1980Tuổi Tân Dậu sinh vào năm 1981Tuổi Mậu Thìn sinh vào năm 1988Tuổi Kỷ Tỵ sinh vào năm 1989Tuổi Nhâm Ngọ sinh vào năm 2002Tuổi Quý Mùi sinh vào năm 2003
Tính cách của những người mang mệnh Mộc:
Mộc chỉ sự sinh trưởng và phát triển của thiên nhiên, cây cối. Những người mệnh Mộc luôn tràn trề sức sống mãnh liệt, năng động và có lòng vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn và làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy nhiên, nhược điểm của những người mang mệnh Mộc đó chính là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, hay tranh phong cảnh..
Người mang mệnh Hỏa
Ngũ hành tương khắc, tương sinh về người mang mệnh Hỏa
Tuổi và năm sinh của người mang mệnh Hỏa
Bính Thân sinh vào năm 1956Đinh Dậu sinh vào năm 1957Giáp Thìn sinh vào năm 1964Ất Tỵ sinh vào năm 1965Mậu Ngọ sinh vào năm 1978Kỷ Mùi sinh vào năm 1979Bính Dần sinh vào năm 1986Đinh Mão sinh vào năm 1987Giáp Tuất sinh vào năm 1994Ất Hợi sinh vào năm 1995
Tính cách của người mang mệnh hỏa
Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể mang đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hay cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ. Nhìn ở góc nhìn tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào & quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt và tàn bạo. Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác…
Người mệnh Hỏa vừa thông minh, lại vừa tài trí, năng động, sáng tạo. Họ thích tham gia những công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra khá nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được mục tiêu đó. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng vội, thường hay mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
Người mệnh Thổ
Tuổi và năm sinh của người mang mệnh Thổ:
Canh Tý sinh vào năm 1960Tân Sửu sinh vào năm 1961Mậu Thân sinh vào năm 1968Kỷ Dậu sinh vào năm 1969Bính Thìn sinh vào năm 1976Đinh Tỵ sinh vào năm 1977Canh Ngọ sinh vào năm 1990Tân Mùi sinh vào năm 1991Mậu Dần sinh vào năm 1998Kỷ Mão sinh vào năm 1999
Tính cách của người mang mệnh Thổ
Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong các tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo nên cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông cùng các màu sắc vàng, cam, nâu.
Những người mang mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện cùng với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực ra họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình và bạn ve. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình cùng với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho người khác.
Người mang mệnh Kim
Tuổi và năm sinh của người mang mệnh Kim
Nhâm Dần sinh vào năm 1962Quý Mão sinh vào năm 1963Canh Tuất sinh vào năm 1970Tân Hợi sinh vào năm 1971Giáp Tý sinh vào năm 1984Ất Sửu sinh vào năm 1985Nhâm Thân sinh vào năm 1992Quý Dậu sinh vào năm 1993Canh Thìn sinh vào năm 2000Tân Tỵ sinh vào năm 2001
Tính cách của người mang mệnh Kim
Trong thuyết ngũ hành của người Trung Hoa, Kim là yếu tố đứng thứ tư, đại diện cho sức mạnh, và sự tinh tế sắc sảo. Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, và ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể đem tới những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám và bạc.
Thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều những mục tiêu trong cuộc sống & dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử cùng với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, và thiếu sự sáng tạo.
Người mang mệnh Thủy
Tuổi và năm sinh của người mang mệnh Thủy
Bính Ngọ sinh vào năm 1966Đình Mùi sinh vào năm 1967Giáp Dần sinh vào năm 1974Ất Mão sinh vào năm 1975Nhâm Tuất sinh vào năm 1982Quý Hợi sinh vào năm 1983Bính Tý sinh vào năm 1996Đinh Sửu sinh vào năm 1997Giáp Thân sinh vào năm 2004Ất Dậu sinh vào năm 2005
Tính cách của người mang mệnh Thủy
Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, và phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính & màu xanh dương, đen.
Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, và ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, luôn săn lòng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ lại quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
Xem thêm: Hội Chứng Stockholm Syndrome Là Gì ? Vì Sao Ta Yêu Người Bạo Hành Mình?
Ứng dụng ngũ hành trong việc xem hướng nhà đất
Ứng dụng ngũ hành trong việc xem hướng nhà đấtMệnh Mộc hợp với hướng Đông, Nam & Đông NamMệnh Kim hợp với hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc & Tây NamMệnh Thủy thuận theo hướng Đông Nam, Bắc & Tây BắcMệnh Hỏa phù hợp nhất hướng chính NamCuối cùng là Mệnh Thổ hợp hướng Đông Bắc & Tây Nam.