侄 trất • 庢 trất • 挃 trất • 栉 trất • 桎 trất • 楖 trất • 櫛 trất • 瀄 trất • 窒 trất • 膣 trất • 螲 trất • 銍 trất

Đang xem: Trất là gì, Ý nghĩa của từ truất, trấts


• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi – 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)• Biệt vong đệ lữ phần – 別亡弟旅墳 (Nguyễn Thông)• Đồ chí ca – 圖誌歌 (Lê Tắc)• Khúc giang tam chương, chương ngũ cú – 曲江三章,章五句 (Đỗ Phủ)• Mậu Thìn xuân nguyên thí bút – 戊辰春元試筆 (Vũ Phạm Khải)• Thanh minh – 清明 (Đỗ Phủ)• Thị điệt Tá – 示侄佐 (Đỗ Phủ)• Tống Vi thập lục bình sự sung Đồng Cốc quận phòng ngự phán quan – 送韋十六評事充同谷郡防禦判官 (Đỗ Phủ)• Yến Trung Châu sứ quân điệt trạch – 宴忠州使君侄宅 (Đỗ Phủ)


Xem thêm: Sử Dụng Phần Mềm Vfp Là Gì, Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Phần Mềm Vfp


• Ký Nê Lỗ – 寄尼魯 (Hồ Chí Minh)• Phù dung nữ nhi luỵ – 芙蓉女兒誄 (Tào Tuyết Cần)• Tích quang âm – 惜光陰 (Hồ Chí Minh)
1. (Danh) Cái lược. ◎Như: “phát trất” 髮櫛 lược chải tóc.2. (Động) Gỡ, chải tóc, gỡ tóc. ◎Như: “trất phát” 櫛髮 chải đầu, “trất phong mộc vũ” 櫛風沐雨 dãi gió dầm mưa.3. (Động) Trừ bỏ. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Trất cấu ba dương, dân hoạch tô tỉnh” 櫛垢爬痒, 民獲蘇醒 (Thí đại lí bình sự vương quân mộ chí minh 試大理評事王君墓誌銘) Trừ dơ bẩn gãi chỗ ngứa, (làm cho) dân được tỉnh lại.
• Đệ thập cảnh – Thuận hải quy phàm – 第十景-順海歸帆 (Thiệu Trị hoàng đế)• Khẩn cầu – 懇求 (Đặng Trần Côn)• Quá Cổ Châu – 過古州 (Thái Thuận)• Quá khách tương tầm – 過客相尋 (Đỗ Phủ)• Tảo phát – 早發 (Đỗ Phủ)• Tần trung ngâm kỳ 03 – Thương trạch – 秦中吟其三-傷宅 (Bạch Cư Dị)• Thanh Khâu tử ca – 青丘子歌 (Cao Khải)• Thất đề – Hoàng khảo kiến thế nghiệp – 失題-皇考建世業 (Tào Thực)• Thương thu – 傷秋 (Đỗ Phủ)• Tiên phát thảo – 仙髮草 (Nguyễn Khuyến)
1. (Động) Lấp, bức tức. ◎Như: “trất tức” 窒息 thở hút không được thông, ngạt thở.2. (Động) Mắc mứu. ◎Như: “trất ngại nan hành” 窒礙難行 mắc mứu khó đi. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Thuyết lí tắc biện nhi bất trất” 説理則辦而不窒 (Hoa Tiên hậu tự 花箋記後序) Nói về lí thì rành mạch mà không bế tắc.3. (Danh) “Trất tố” 窒素 khí đạm (Nitrogen, N).4. § Cũng có âm là “chất”.

Xem thêm: Ssri Là Gì ? Thuốc Chống Trầm Cảm

① Lấp, bức tức. Thở hút không được thông gọi là trất tức 窒息.② Chất đạm khí lấy ở hoá học ra là trất tố 窒素.③ Mắc mứu, như trất ngại nan hành 窒礙難行 mắc mứu khó đi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *