Rủi ro ghi sổ là rủi ro xảy ra khi các báo cáo và tổng hợp các báo cáo tài chính đòi hỏi phải có sự chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng bản tệ. Rủi ro giao dịch là xảy ra do sự thay đổi giá trị của các hợp đồng định giá bằng ngoại tệ do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái.
Đang xem: Transaction exposure là gì, Đề thi tài chính quốc tế bằng english 5
Chương 3: Rủi ro trong kinh doanh quốc tế 3.1. Rủi ro hối đoái (Exchange Risk) 3.1.1. Đo lường rủi ro hối đoái (Alternative measures of foreign exchange exposure) 3.1.2. Phương pháp chuyển đổi đồng tiền (Alternative currency translation methods) 3.1.3 Tuyên bố các tiêu chuẩn tài chính kế toán số 52 (Statement of financial accounting standards No. 52)1 Chương 3: Rủi ro trong kinh doanh quốc tế 3.1.4 Rủi ro giao dịch (Transaction exposure) 3.1.5 Chiến lược bảo hiểm (Hedging strategy) 3.1.6 Quản lý rủi ro chuyển đổi (Managing translation exposure) 3.1.7 Quản lý rủi ro giao dịch (managing transaction exposure)2 Chương 3: Rủi ro trong kinh doanh quốc tế 3.2 Rủi ro quốc gia 3.2.1 Đo lường rủi ro chính trị (measurement of political risk) 3.2.2 Các nhân tố kinh tế và chính trị (Economic and political factors) 3.2.3 Rủi ro quốc gia do các hoạt động ngân hàng quốc tế3 3.1 Rủi ro hối đoái 3.1.1 Đo lường rủi ro hối đoái Có 3 loại rủi ro hối đoái a. Rủi ro ghi sổ (Accounting/translation a1. Exposure) Đây là rủi ro xảy ra khi các báo cáo và tổng hợp các báo cáo tài chính đòi hỏi phải có sự chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng bản tệ.4 Có 3 loại rủi ro hối đoái a. a2. Rủi ro giao dịch (Transaction Exposure): xảy ra do sự thay đổi giá trị của các hợp đồng định giá bằng ngoại tệ do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái.5 Có 3 loại rủi ro hối đoái a. a3. Rủi ro hoạt động (Operating Exposure) gia tăng do tỷ giá hối đoái thay đổi làm thay đổi giá trị của thu nhập và chi phí trong tương lai.6 Có 3 loại rủi ro hối đoái a. Rủ ro kinh tế (Economic Exposure) = Rủi ro giao dịch + Rủi ro hoạt động7 Ví dụ: Rủi ro giao dịch: Swiss Cruises, một công ty Thụy Sỹ, bán hàng, định giá bằng USD. Rủi ro hoạt động: Swiss Cruises có 50% thu nh ập bằng USD, 20% chi phí bằng USD. => Rủi ro kinh tế: Dòng tiền thuần trong t ương lai c ủa Swiss Cruises chịu tác động của giá trị của USD. Rủi ro ghi sổ: Swiss Cruises có một khoản n ợ bằng USD từ một ngân hàng của Mỹ. Khoản nợ này được chuyển đổi sang CHF để ghi sổ.8 3.1.2 Phương pháp ghi sổ tiền tệ Phương pháp ghi sổ Phương pháp hiện tại và phi hiện tại (current/noncurrent methods) Những tài khoản vãng lai sử dụng tỷ giá hiện hành để chuyển đổi. Những tài khoản thể hiện thu nhập sử dụng tỷ giá trung bình của mỗi thời kỳ.9 3.1.2 Phương pháp ghi sổ Phương pháp tiền tệ và phi tiền tệ (Monetary/Nonmonetary Method) khoản tiền tệ sử dụng tỷ giá Tài hiện hành. Đây là những tài khoản liên quan đến Tiền mặt. • Khoản phải trả. • Khoản phải thu.
Xem thêm: Tổng Hợp Về Chuẩn Hóa Dữ Liệu Là Gì ? 1Nf, 2Nf, 3Nf & Bcnf Với Các Ví Dụ
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Veteran Là Gì, Nghĩa Của Từ Veteran, Nghĩa Của Từ Veteran
• Nợ dài hạn. •10 3.1.2 Phương pháp ghi sổ tiền tệ khoản phi tiền tệ: sử dụng tỷ giá trong quá Tài • khứ. Những tài khoản này liên quan đến Hàng tồn kho. sản cố định. Tài Đầu tư dài hạn Tài khoản thể hiện thu nhập sử dụng tỷ giá trung bình • trong một giai đoạn.11 3.1.2 Phương pháp ghi sổ tiền tệ Phương pháp tạm thời (Temporal Method) Tương tự phương pháp tiền tệ/phi tiền tệ. • Sử dụng phương pháp hiện tại cho hàng tồn • kho.12 3.1.2 Phương pháp ghi sổ tiền tệ Phương pháp tỷ giá hiện tại (Current Rate Method): tất cả các báo cáo đều sử dụng tỷ giá hiện hành để chuyển đổi.13 3.1.3 Tuyên bố các tiêu chuẩn tài chính kế toán số 52 (Statement of financial accounting standards No. 52) FASB số 52 được áp dụng từ 1981. • FASB ro đời do khi áp dụng FASB số 8, khả năng • sinh lợi thực sự thường bị ngụy trang bằng sự biến đổi của tỷ giá hối đoái. Sự chuyển đổi của bảng cân đối kế toán sử dụng • phương pháp tỷ giá hiện hành.14 FASB số 52 a. Báo cáo thu nhập sử dụng tỷ giá trung • bình theo tỷ trọng của một thời kỳ hoặc Tỷ giá thực tế khi thu nhập hay chi phí xảy • ra. Thu nhập hay thiệt hại chuyển đổi • Được ghi trong tài khoản vốn riêng lẻ trên bảng cân đối kế toán. Được biết như tài khoản điều chỉnh chuyển đổi tích lũy.15 FASB số 52 a. Điểm mới của FASB No. 52: Tiền tệ chức năng • và tiền tệ báo cáo (functional and reporting currency) Tiền tệ chức năng là tiền tệ của môi trường kinh tế ban đầu mà ở đó các chi nhánh thu và chi tiêu tiền mặt. Tiền tệ báo cáo là tiền tệ mà các công ty mẹ sử dụng để chuẩn bị các báo cáo tài chính.16 FASB số 52 a. Nếu hoạt động của chi nhánh là sự mở rộng trực tiếp của công ty mẹ thì tiền tệ chức năng sẽ là tiền của nước công ty mẹ. Ví dụ: Một chi nhánh của công ty Hong Kong tại Mỹ bán sản phẩm của công ty mẹ tại Mỹ.17 3.1.4 Rủi ro giao dịch (Transaction exposure) Rủi ro giao dịch xảy ra khi nào a. Từ khi thỏa thuận giao dịch cho đến thời điểm • thanh toán. Gia tăng do khả năng thu nhập hay thiệt hại về t ỷ • giá của giao dịch.18 3.1.4 Rủi ro giao dịch b. Đo lường Tiền tệ theo tiền tệ • Bằng sự chênh lệch giữa • Số tiền trên hóa đơn được cố định theo hợp đồng bằng một đồng tiền cụ thể. Số tiền thanh toán cuối cùng theo tỷ giá hiện hành của một đồng tiền cụ thể.19 3.1.5 Chiến lược bảo hiểm (hedging strategy) Chiến lược bảo hiểm là một chức năng của • những mục tiêu quản lý. Mục tiêu cơ bản của bảo hiểm là giảm/triệt • tiêu sự biến động của thu nhập do sự thay đổi của tỷ giá.20