Trắc đạc công trình đứng trước bối cảnh cả nước hướng đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự phát triển mạnh mẽ cơ sở hạ tầng xây dựng công trình sẽ rộng mở cho bạn triển vọng nghề nghiệp cực kỳ lớn trong ngành xây dựng nói chung và ngành trắc địa nói riêng. Vậy trước hết các bạn cùng Trắc địa Danh Kiệt tìm hiểu thêm Trắc đạc công trình và công trình xây dựng đo đạc là gì nhé!

*

Trắc đạc công trình là gì?

Trắc đạc công trình hay Đo đạc công trình/ Trắc địa công trình; Quan trắc công làkhảo sát và triển khai bản vẽ thiết kế của công trình ra thực địa, phục vụ thi công và giám sát xây dựng công trình đúng bản vẽ thiết kế. Quan trắc chuyển dịch và biến dạng của các công trình và nền móng công trình trong toàn bộ tuổi đời của công trình. Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015, Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng đã giải thích từ ngữ như sau:

Trắc đạc công trình:

Là hoạt động đo đạc để xác định vị trí, hình dạng, kích thước của địa hình, công trình xây dựng phục vụ thi công xây dựng, quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng.

Đang xem: Nghề trắc Đạc là gì, ngành trắc Đạc và những yêu cầu cần thiết

Quan trắc công trình:

Là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian

Công cụ đo chủ yếu bằng các loại máy đo đạc:

Để xây dựng công trình, đảm bảo chính xác thì không thể thiếu công tác đo đạc.Người đo đạc (Kỹ thuật trắc địa) phải luôn đi trước một bước (khảo sát lập dự án, khảo sát phục vụ thiết kế, đo đạc cắm mốc công trình, đo đạc bố trí công trình, kiểm tra cao độ, vị trí hạng mục công trình,..) và luôn theo dõi sát công trình từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng công trình.

Công cụ đo chủ yếu bằng các loại máy đo đạc: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy dọi laser, máy toàn đạc điện tử, máy định vị GPS…

Công trình xây dựng đo đạc bao gồm:

Công trình xây dựng đo đạc được quy định tạiThông tư 49/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:

1. Các trạm quan trắc cố định về thiên văn – trắc địa, vệ tinh, trọng lực, địa động lực, độ cao, độ sâu (sau đây gọi chung là trạm quan trắc cố định).

2. Các điểm gốc đo đạc quốc gia.

3. Các cơ sở kiểm định tham số của thiết bị đo đạc, gọi chung là các cơ sở kiểm định thiết bị đo đạc.

Xem thêm: Vùng 1 Là Gì Và Thông Tin Mới Nhất 2021 Bạn Cần Biết!, Vùng Chi Tiết Các Đơn Vị Hành Chính Theo Khu Vực

4. Dấu mốc của các điểm thuộc hệ thống điểm đo đạc cơ sở, gọi chung là dấu mốc đo đạc

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trong xây dựng công trình xây dựng đo đạc

1. Trước khi xây dựng công trình xây dựng đo đạc phải giải quyết các thủ tục về sử dụng đất hoặc sử dụng công trình làm nơi đặt công trình xây dựng đo đạc theo quy định của pháp luật.

2. Sau khi công trình xây dựng đo đạc hoàn thành, đơn vị xây dựng công trình xây dựng đo đạc làm biên bản bàn giao dấu mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) với sự có mặt của chủ sử dụng đất hoặc chủ sở hữu công trình nơi đặt dấu mốc đo đạc. Biên bản bàn giao dấu mốc đo đạc được lập thành năm (05) bản và lưu giữ tại:

a) Đơn vị xây dựng công trình đo đạc: 01 bản;

b)Ủyban nhân dân cấp xã: 01 bản;

c) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 01 bản;

d) Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 bản;

đ) Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam: 01 bản.

3. Sau khi hoàn thành toàn bộ dự án, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam bàn giao toàn bộ số lượng các dấu mốc kèm theo bản ghi chú điểm và các thông tin, dữ liệu liên quan theo quy định cho Sở Tài nguyên và Môi trường đểtrực tiếp khai thác, sử dụng tại địa phương. Biên bản bàn giao dấu mốc đo đạc lập theo mẫu tại Phụlục số01 MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO DẤU MỐC ĐO ĐẠC(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BTNMT ngày12tháng11năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành kèm theo Thông tư này.

Phân loại và phân cấp công trình xây dựng

Căn cứ theo công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân thành các loại như sau:

a) Công trình dân dụng;

b) Công trình công nghiệp;

c) Công trình giao thông;

d) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật;

e) Công trình quốc phòng, an ninh.

Xem thêm: ” Ttg Là Gì ? Ý Nghĩa Của Từ Ttg Ý Nghĩa Của Từ Ttg

Ngành trắc địa công trình cần trang bị những kiến thức và kỹ năng gì?

Đối tượng chính trong hoạt động đo đạc công trình:

Những cán bộ hiện đang công táctrong các lĩnh vực nhưđo trắc đạc công trình, khảo sát địa hình, thiết kế và thi công, xây dựng bản đồ địa chính, quản lý xây dựng – dự án, các cán bộ công tác tại: Quản lý địa chính khu vực, quản lý đất đai, quản lý đô thị, tài nguyên môi trường, quản lý dự án. Tại các công ty khảo sát; xây dựng dân dụng; cầu đường…Các sinh viên theo học ngành xây dựng…

Những kiến thức và kỹ năng về trắc đạc công trình cần có:

+ Sử dụng thành thạo các loại máy trắc địa để phục vụ công tác đo vẽ chuyên ngành như: máy thủy bình, máy kinh vĩ, toàn đạc điện tử …;+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng như Word, Exel. Sử dụng được các loại phần mềm thông dụng để phục vụ công tác nội nghiệp như phần mềm Autocad, Phần mềm trút số liệu đo và xử lý số liệu đo từ máy toàn đạc sang máy tính cá nhân, Phần mềm bình sai lưới trắc địa…

+ Thực hiện nhuần nhuyễn các phép đo để xây dựng hệ thống lưới khống chế trắc địa phục vụ đo vẽ;

+ Bố trí được công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa, phục vụ thi công, giám sát công trình và hoàn công các công trình xây dựng; theo dõi, kiểm tra và điều chỉnh được việc thi công đúng với thiết kế được duyệt;

+ Tổ chức thực hiện được công tác quan trắc biến dạng và tính được biến dạng của công trình;

+ Ứng dụng được các quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật của chuyên ngành trắc địa và các chuyên ngành xây dựng khác.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *