Quản lý tài chính luôn là nhiệm vụ quan trọng nhất đối với các nhà kinh doanh. Để đạt được mục tiêu tạo ra doanh thu cao nhất, doanh nghiệp cần phải xem xét rất nhiều phương diện xây dựng đến chi phí. Trong đó, WACC là yếu tố không thể không nhắc tới. Bạn đang băn khoăn chi phí vốn là gì? Phương pháp tính WACC ra sao? Làm thế nào để áp dụng WACC đúng cách? Bài viết dưới đây chia sẻ tất tần tật những đặc điểm và ý nghĩa của chỉ số WACC. Mời bạn theo dõi bài viết của Meey Land ngay dưới đây nhé!

Đang xem: Các nhân tố Ảnh hưởng Đến chi phí sử dụng vốn là gì, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp chương 12

Mục lục

1 Giới thiệu về WACC – chi phí vốn bình quân gia quyền2 Những đặc điểm của chỉ số vốn WACC3 Phương pháp tính toán chi phí vốn WACC4 Vai trò của chỉ số WACC trong kinh tế

Giới thiệu về WACC – chi phí vốn bình quân gia quyền

WACC được nhận định là chỉ số nắm giữ vai trò hết sức cần thiết trong kinh doanh. Đảm nhận nhu cầu phân tích vốn xây dựng, WACC có ảnh hưởng nhiều mặt trong việc huy động chi phí vốn của mỗi đơn vị. Vậy WACC là gì? Chi phí vốn là gì?

Khái niệm về WACC

WACC là cụm từ viết tắt của tên gọi Weighted Average Cost of Capital. Ý nghĩa kinh tế của chỉ số này biểu thị chi phí vốn bình quân gia quyền. Đây là loại chi phí luôn luôn tồn tại trong mọi đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Nhằm thể hiện vai trò quản lý tổng quát các nguồn chi phí sử dụng vốn mà doanh nghiệp đã và đang sử dụng.WACC được cho là tỷ suất sinh lời theo yêu cầu của các đối tác về số vốn đặt ra cho doanh nghiệp.

Xem thêm: Rượu Whisky Là Gì ? Các Loại Whisky Nổi Tiếng Thế Giới Blended Whisky Là Gì

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Stolen Là Gì ? (Từ Điển Anh (Từ Điển Anh

Từ đó, đơn vị cần lên kế hoạch kỹ càng để xác định hiệu quả kinh doanh. Đáp ứng khả năng mang lại lợi nhuận cho phần vốn được nhận xây dựng trước đó.

*
*
*
*
*

Chi phí vốn là gì? WACC cho biết những ý nghĩa gì?

Trên thực tế, doanh nghiệp cần đặt ra nhiều cách thức nhằm hướng tới mục tiêu giảm đi chỉ số WACC. Và biện pháp thông dụng nhất chính là nhờ vào các nguồn tài trợ có chi phí thấp. Giả sử khi phát hành trái phiếu, doanh nghiệp nhận lại tiềm năng lợi nhuận hấp dẫn hơn là phát hành cổ phiếu trên thị trường. Đó là phương án thay cho mục tiêu đánh giá và xây dựng sản phẩm ban đầu. WACC giúp chúng ta nhận diện thời điểm mua vào hay bán ra cổ phiếu hợp lý.

Bài viết trên đã giải đáp hàng loạt câu hỏi được đặt ra khi chúng ta nhắc đến chỉ số WACC. Bao gồm WACC là gì, đặc điểm, tính chất, thành phần, công thức, ý nghĩa của chỉ số chi phí sử dụng vốn WACC. Hy vọng đây là những chia sẻ bổ ích cho những ai đang tìm kiếm và quan tâm đến chủ đề này. Khi thấu hiểu được thông số WACC xem như bạn đã nắm được tiền đề vững chắc cho việc mở rộng kinh doanh rồi đấy!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *