Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 17 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

Đang xem: White elephant là gì, học tiếng anh: 8 từ lóng thú vị trong tiếng anh

*

*

The two idioms we’re learning today are A WHITE ELEPHANT and THROUGH THE GRAPEVINE.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A WHITE ELEPHANT và THROUGH THE GRAPEVINE.

Mai Lan and Mike are going to visit Tom Perkins at his parents’ house today. It is a gorgeous Saturday morning, the sun is shining brightly, the temperature is just right, neither too hot nor too cold. Mr. Perkins wants to clear the house of unwanted items. Mai Lan and Mike are going to help Tom and his dad.

Hôm nay Mai Lan và Mike lại thăm Tom Perkins tại nhà ba má anh. Sáng thứ bảy này thật tuyệt, nắng to, thời tiết vừa phải, không nóng quá mà cũng không lạnh quá. Ông Perkins muốn dọn bỏ những đồ đạc họ không muốn giữ. Mai Lan và Mike lại giúp Tom và ba Tom.

MIKE: Mai Lan, I’m going to help the Perkins sort out many things in the house. They’re going to discard items that they no longer have use for. Do you want to come along?

Mai Lan, Tôi sắp đi giúp gia đình Perkins thu dọn các thứ trong nhà. Họ sẽ bỏ đi những thứ họ không còn cần dùng nữa. Cô có muốn đi cùng không?

MAI LAN: Yes, Mike. I think I can help too. I can carry small items out of the house. I can put things in order.

Có. Tôi nghĩ là tôi cũng có thể giúp được. Tôi có thể mang những món nhỏ ra khỏi nhà. Tôi xắp xếp các thứ cho có thứ tự.

MIKE: I know they want to get rid of some old furniture and one particular item.

Tôi biết họ muốn bỏ đi một vài đồ đạc cũ và một thứ đặc biệt.

MAI LAN: What is it, Mike?

Cái gì vậy, Mike ?

MIKE: A white elephant!

A white elephant! “Một con voi trắng” !

MAI LAN: What are you talking about? An elephant, a white one. How strange!

Anh nói cái gì vậy ? Một con voi, voi trắng. Lạ quá !

MIKE: Well, a white elephant – white W-H-I-T-E, elephant E-L-E-P-H-A-N-T – refers to a useless item. I want to talk about a very old and worn-out motorbike. It was given to Tom when he was much younger.

Ồ, một con voi trắng – white W-H-I-T-E, elephant E-L-E-P-H-A-N-T – dùng để chỉ một món đồ vô dụng. Tôi muốn nói về cái xe gắn máy cũ nát có người cho Tom khi anh ta còn trẻ lắm.

MAI LAN: Can Tom fix it up and use it?

Tom có thể sửa lại và dùng nó không ?

MIKE: No. It’s much too old. He can’t find the parts he needs to replace the used parts.

Không, cái xe cũ quá. Anh ta không cón tìm được các bộ phận để thay những bộ phận đã cũ.

MAI LAN: Then it is truly useless. It deserves to be called, as you say, a white elephant. An unusual term!

Vậy thì nó thật sự vô dụng. Nó đáng được gọi, như anh nói, một con voi trắng, a white elephant. Một từ thật lạ !

MIKE: Let me tell you about the origin of this term.

Để tôi nói cho cô nghe nguồn gốc của từ này nhé.

MAI LAN: Yea, yea. I want to know how it came about.

À, tốt quá. Tôi muốn biết nó xuất xứ như thế nào.

MIKE: It came from the story that a king of Siam gave white elephants to those he disliked, in order to ruin them since it cost too much to take care of them.

Từ này xuất xứ từ chuyện một ông vua Xiêm đem voi trắng cho những người vua không ưa, để cho họ sạt nghiệp vì nuôi voi này tốn kém lắm.

MAI LAN: So white elephants are things that are useless and even cost too much to maintain.

Vậy thì white elephants là những thứ vô dụng và còn tốn kém nếu giữ lại.

MIKE: That’s right. My parents also have a white elephant at their house right now. It’s a van they have not used for a long time.

Xem thêm: Gps Tracklog Là Gì ? Với Khả Năng Ghi Và Lưu Gps Tracklog,

Đúng như vậy. Ba má tôi cũng có một white elephant ở nhà ông bà. Đó là cái xe “van” chở hành khách mà họ không dùng từ lâu.

MAI LAN: Why? What’s wrong with it?

Tại sao vậy ? Nó bị cái gì ?

MIKE: Well, they’ve spent too much money repairing it, one part went wrong then another part went wrong. They cannot keep fixing it forever. So it’s just lying there.

Ồ. Ba má tôi tốn nhiều tiền để xửa cái xe, hết phần này hỏng lại phần khác hỏng. Ông bà không thể xửa hoài, nên nó nằm đó.

MAI LAN: What a white elephant! In my opinion, white elephants like Tom’s motorbike and your parent’s van should be thrown out. They take too much space in the house and they are useless.

Đúng là một white elephant ! Theo ý tôi, white elephants như cái xe gắn máy của Tom và cái xe “van” của ba má anh nên đem bỏ đi. Mấy cái đồ đó mất nhiều chỗ và vô dụng.

MIKE: The Perkins are tidying up the house for a purpose. I heard through the grapevine that they may move away.

Gia đình Perkins đang dọn dẹp nhà vì có lý do. Tôi nghe through the grapevine (qua giàn cây nho) là họ có thể dọn nhà đi xa.

MAI LAN: “Through the grape vine”, what is that?

“Through the grape vine”, qua giàn cây nho, nghĩa là gì vậy ?

MIKE: Through T-H-R-O-U-G-H, grapevine G-R-A-P-E-V-I-N-E. Through the grapevine means as a matter of gossip from acquaintances.

Through T-H-R-O-U-G-H, grapevine G-R-A-P-E-V-I-N-E. Through the grape-vine có nghĩa là nghe qua lời ngồi lê đôi mách của người quen.

MAI LAN: So you heard “through the grapevine” that the Perkins may move away. But why?

Vậy anh nghe mách lẻo là gia đình Perkins có thể dọn nhà đi xa. Nhưng tại sao ?

MIKE: Because Mr. Perkins may lose his job and so they are looking at a house away from the city, which is much less costly.

Vì ông Perkins có thể mất việc, vì vậy họ đang để ý tới một căn nhà xa thành phố, rẻ hơn nhiều.

MAI LAN: I hope he won’t lose his job and will keep the house, so we can easily visit Tom and his parents.

Tôi hy vọng ông ấy không mất việc và sẽ giữ được nhà, như vậy chúng ta thăm Tom và ba má ảnh dễ dàng.

MIKE: I hope so, too.

Tôi cũng hy vọng như thế.

MAI LAN: You know Mike, I heard through the grapevine that you are applying for a job at a bank; you haven’t told me about it at all. Why?

Anh biết không Mike. Tôi “heard through the grapevine” nghe người ta đồn là anh đang xin việc ở một ngân hàng, anh chưa nói cho tôi biết gì hết. Tại sao vậy ?

MIKE: Sorry Mai Lan. I don’t need to keep it a secret from you. I only casually mentioned it as a possibility. It’s just a thought, nothing serious yet. You know I want to finish school first, then take up a full-time job.

Xin lỗi Mai Lan. Tôi đâu cần giữ bí mật với cô. Tôi chỉ nói sơ qua là có thể như thế. Chỉ là một ý kiến, không chắc gì. Cô biết là tôi muốn học xong trước hết. Rồi mới làm việc toàn thời gian.

MAI LAN: Good idea. After college you will find a good job. I think I will do the same.

Ý kiến hay. Xong đại học, anh sẽ kiếm được việc tốt. Tôi nghĩ tôi cũng làm như thế.

MIKE: I agree with you, my friend. I’m glad we get along.

Tôi đồng ý với cô, bạn tôi ơi! Tôi mừng chúng ta cùng hợp ý với nhau.

Xem thêm: Chốt Công Nợ Tiếng Anh Là Gì ? Bạn Đã Biết Tất Cả Về Công Nợ Chưa?

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: a white elephant nghĩa là một vật vô dụng và through the grapevine nghĩa là lời đồn, lời mách lẻo. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *