Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, luyện thi ieltsđặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp, dạng một câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật. Câu trả lời dạng YES/NO nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Đang xem: Câu hỏi Đuôi tiếng anh ( tag question là gì, cấu trúc câu hỏi Đuôi

Ex: They are student, aren’t they?

*

Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.

Cấu trúc:

Đối với động từ thường (ordinary verbs)

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

Xem thêm: Gọi Video Call Là Gì – Nếu Máy Không Trang Bị Sẵn Thì Gọi Như Thế Nào

S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng địnhS + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

Hiện tại đơn với TO BE:

– he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?– You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?

Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

– They like me, don’t they?– she loves you, doesn’t she?

Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:

– He didn’t come here, did he?– He was friendly, wasn'the?

Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

– They have left, haven’t they?– The rain has stopped, hasn’t they?

Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

– He hadn’t met you before, had he ?

Thì tương lai đơn

– It will rain, won’t it?

Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

– You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)

– Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)

– No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)

Đối với động từ đặc biệt (special):

Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Tinh Túy Là Gì, Tinh Tuý Là Gì, Nghĩa Của Từ Tinh Tuý

S + special verb….. , special verb + not + S?

Ex: – Youarea student,aren’tyou?

Shehas just boughta new bicycle,hasn’tshe?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + special verb + not….., special verb + S?

Eg: – Youaren’ta student,areyou?

Shehasn’t boughta new bicycle,hasshe?

Đối với động từ khiếm khuyết

(modal verbs)

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + modal verb…………., modal verb + not + S?

Eg: – Hecanspeak English,can’the?

Lanwillgo to Hue next week,won’tshe?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not…………., modal verb + S?

Ex: – Hecan’tspeak English,canhe?

Lanwon’tgo to Hue next week,willshe?Bài tiếp: Một số dạng đặc biệt của loại câu hỏi đuôi

Để tham khảocác khóa họcvà biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *