Cơ bản nhất về SQLite dùng trong PHP, .NET, JAVA và sử dụng công cụ SQLiteStudio với dữ liệu mẫu nhằm thực hành học SQL

Giới thiệu SQLite

SQLite là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, khác với các hệ quản trị CSDL khác nó không cần client–server database engine (một dịch vụ, ứng dụng cài đặt đầy đủ thông qua nó kết nối, tương tác với các CSDL), nó được nhúng vào rất nhiều chương trình khác nhau, từ destop, mobile đến website. Hầu hết ngôn ngữ lập trình có các thư viện hỗ trợ kết nối, truy vấn đến SQLite như: PHP C, Java, C#, JavaScript… Nó được nhúng vào các trình duyệt, vào các hệ thống nhúng, hệ điều hành như Android, IOS … đều đã nhúng mặc định.

Vì SQLite không cần client–server database engine nên có thể hiểu file CSDL đã tích hợp mọi thứ, sử dụng ngay không cần phải cài đặt thêm thứ gì.

Đang xem: Lưu trữ dữ liệu với sqlite là gì, Ưu và nhược Điểm của sqlite

SQLite tương thích với chuẩn SQL

Ở đây có một file CSDL mẫu dạng SQLite, bạn có thể tải về nghiên cứu, thực hành: CSDL SQLite mẫu. Hoặc sử dụng trực tiếp công cụ Online: Chạy SQL

Việc kết nối và thi các lệnh SQL với SQLite thật sự rất đơn giản, ví dụ:

SQLite với PHP

Ví dụ bạn cần thi hành một lệnh SQL trên CSDL SQLite với file có tên db.sqlite. Giả sử câu lệnh đó là:

SELECT * FROM Danhmuc Chạy thử Đoạn mã PHP kết nối và thi hành lệnh SQL như sau:

query('SELECT * FROM Danhmuc'); //Đọc kết quả truy vấn while ($row = $results->fetchArray()) { var_dump($row); } $db->close();?>

SQLite với Java Android

Đoạn mã sau trong một Activity kết nối, truy vấn đến file CSDL SQLite

//Kết nốiSQLiteDatabase db = this.openOrCreateDatabase(“db.sqlite”, 0, null);//Truy vấnCursor c = db.rawQuery(“SELECT * FROM Danhmuc”, null);//Đọc dữ liệuif(c.moveToFirst()){do{ //assing values String column1 = c.getString(0); String column2 = c.getString(1); //Do something Here with values}while(c.moveToNext());}c.close();db.close();

SQLite với .NET

Đối với .NET thư viên truy cập SQLite được cung cấp tại http://sqlite.org/download.html, vào đó tìm đúng phiên bản binary cho .NET cần dùng, tải về và cài đặt. Sau đó thêm System.Data.SQLite ở thư mục cài đặt C:Program FilesSQLite.NETin vào dự án của bạn để sử dụng.

Xem thêm: ” Trai Tơ Là Gì, Nghĩa Của Từ Tơ, Vietgle Tra Từ

Cách thứ 2 cài System.Data.SQLite vào dự án bằng Package Manager Console trong Visual Studio

Mở cửa sổ lệnh Package Manager Console, rồi gõ lệnh sau để cài:

PM> Install-Package System.Data.SQLite Nếu cài đặt thành công, khai báo sử dụng thư viện trong file code:

using System.Data.SQLite; Dưới đây là đoạn mã, kết nối và truy vấn đến SQLite bằng C#

//Kết nốiSQLiteConnection m_dbConnection = new SQLiteConnection(“Data Source=db.sqlite;Version=3;”);m_dbConnection.Open();//Truy vấnstring sql = “SELECT * FROM Danhmuc”;SQLiteCommand command = new SQLiteCommand(sql, m_dbConnection);SQLiteDataReader reader = command.ExecuteReader();//Đọc dữ liệustring r = “”;while (reader.Read()){ r += String.Format(“{0} {1} {2}
“, reader<0>, reader<1>, reader<2>);}MessageBox.Show(r);m_dbConnection.Close();

SQLite với C++ trong VS

Một cách để sử dụng SQLite với C++ sử dụng Visual Studio là tích hợp mã nguồn SQLite vào dự án của bạn. Để tải mã này hãy vào trang chủ sqlite.org/download.html tìm tới mục Source Code và tải về, hoặc link phiên bản hiện tại sqlite-amalgamation-3210000.zip

Sau khi tải vể giải nén, lấy hai file: sqlite3.hsqlite.c để sử dụng trong dự án

Ví dụ dùng VS tạo ra dự án C++, Win32 Console Application có tên SQLiteConsole

Sau khi tạo dự án, copy file .h và .c ở trên vào thư mục dự án, rồi phải chuột vào tên dự án chọn chọn Add > Existing item để gộp hai file đó vào dự án.

Xem thêm: Vn 30 Là Gì Và Cần Lưu Ý Gì Khi Đầu Tư Cổ Phiếu Vn30? Chỉ Số Vn30

Tiếp theo phải chuột vào sqlite.c chọn Properites, mục C/C++ bấm vào Precomplied Header chọn Not Using Precomplied Header

Như vậy bạn bắt đầu có thể sử dụng được các hàm của thư viện SQLite trong dự án C++/C của mình với Visual Studio. Các hàm thư viên tham khảo ở đây: SQLite C/C++ Interface

Giờ bạn copy thêm file dữ liệu mẫu db.sqlite ở trên để thực hiện thử một truy vấn trong ví dụ SQLiteConsole

// SQLiteConsole.cpp : Defines the entry point for the console application.#include “stdafx.h”#include #include #include #include #include “sqlite3.h”static int mycallback(void *data, int argc, char **argv, char **azColName) {int i;std::wcout Giải thích đoạn code với C++ ở trên

Khai báo sử dụng thư viện SQLite

#include “sqlite3.h” Kết nối đến CSDL dùng hàm sqlite3_open, sau khi thực hiện các thao tác với CSDL đóng lại kết nối với hàm sqlite3_close

Một truy vấn với SQLite thực hiện bằng hàm sqlite3_exec có cú pháp như sau:

int sqlite3_exec( sqlite3*, /* Một kết nối đến SQLite */ const char *sql, /* Câu lệnh SQL */ int (*callback)(void*,int,char**,char**), /* Hàm callback */ void *, /* tham số truyền cho callback */ char **errmsg /* Thông báo lỗi */); Khi gọi hàm sqlite3_exec với mỗi thao tác trên CSDL nó sẽ gọi hàm callback trong tham số, như vậy phải định nghĩa hàm callback của bạn để nhận dữ liệu …

Hàm callback định nghĩa theo mẫu

typedef int (*sqlite3_callback)( void*, /* dữ liệu nhận từ tham số thứ 4 của hàm sqlite3_exec*/ int, /* Số dòng của cột */ char**, /* Mảng chuỗi mô tả các cột của dòng nhận được*/ char** /* Mảng chứa tên cột */); Ví dụ trên hàm callback tao ra có tên là: mycallback

SQLiteStudio – Giao diện trực quan làm việc với SQLite

Để thực hành, học về SQL nói chung bạn có thể sử dụng CSDL mẫu bằng SQLite để thực hành, với mục đích tương tác với CSDL mà chưa cần áp dụng cho loại ngôn ngữ lập trình nào. Bạn có thể cài đặt công cụ SQLiteStudio, bạn có thể tải về cho macOS, Windows hay Linux.

Sau đó tải luôn dữ liệu mẫu tôi chuẩn bị sẵn, lưu file dữ liệu mẫu tên db.sqlite CSDL SQLite mẫu vào folder nào bạn thích.

Chạy file: SQLiteStudio, giao diện chương trình có dạng

*

Giao diện SQLiteStudio

Bạn bắt đầu có thể tạo mới CSDL SQLite, thi hành các lệnh SQL trên giao diện này, ở đây bạn đã có file dữ liệu mẫu db.sqlite nên chỉ việc thêm nó vào và thực hành

Nhấn CTRL-0 thêm file db.sqlite mẫu vừa tải về để làm việc Nhấn ALT+E mở cửa sổ soạn thảo lệnh SQL ví dụ nhập lệnh select * from Danhmuc Nhấn F9 để chạy lệnh SQL nhập vào, kết quả trả về được thông báo hiện thị trực quan trong cửa sổ chương trình.

Đây là cách mà các bài hướng dẫn về SQL gợi ý dùng để thực hành trên website này. Ngoài ra bạn có thể dùng thẳng các chương trình khác như: MySQL console

Bạn có thể cài đặt XAMPP hoặc wampserver để có luôn cơ sở dữ liệu MariaDB, MySQL và công cụ PHPAdmin để tương tác trực quan với CSDL

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *